Thông báo ý kiến đánh giá của Hội đồng về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng











Hội đồng nghiệm thu
nhà nước


Các Công trình xây dựng


 


Số:  43  /HĐNTNN


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


 


 


Hà Nội, ngày 15 tháng  01  năm 2009


Thông báo
ý kiến đánh giá của Hội đồng
về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng



Kính gửi: Bộ Giao thông Vận tải.


Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng thông báo ý kiến đánh giá về công tác quản lý chất lượng về việc nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng công trình cầu Rạch Miễu như sau:


1. Đối tượng công trình:


– Tên công trình : Cầu Rạch Miễu.




– Địa điểm xây dựng: tỉnh Tiền Giang, tỉnh Bến Tre.



– Thời gian thi công:



+ Khởi công: 30/4/2002.



+ Hoàn thành: 06/01/2009.



– Quy mô công trình: tổng chiều dài toàn tuyến khoảng 8,3Km (Km0+00 ¸ Km8+331), trong đó phần cầu gồm:



*Cầu số 1:



+ Gồm 37 nhịp, tổng chiều dài cầu 1878.40m; bề rộng cầu B=12m, riêng nhịp dây văng B=15m.



+ Nhịp chính là kết cấu dây văng có sơ đồ (117+270+117)m – đây là chiếc cầu dây văng lớn lần đầu tiên do các kỹ sư và công nhân Việt Nam quản lý, thiết kế, giám sát và thi công xây dựng.



*Cầu số 2:



+Gồm 20 nhịp; tổng chiều dài cầu 990.20m; Bề rộng cầu B=12m.



+Nhịp chính là kết cấu dầm liên tục đúc hẫng cân bằng.



* Tĩnh không thông thuyền tại nhịp chính là câu 37.5m, rộng 220m, đảm báo cho tàu 10.000 Tấn lưu thông.



*Đường vào cầu dài khoảng 5.8Km, quy mô đường cấp III, Bm=11m, Bn=12m, mặt đường thảm BTNN.



– Chủ đầu tư :



+ Chủ đầu tư phần vốn ngân sách Nhà nước: Bộ Giao thông Vận tải.



Đại diện Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án 7.



+ Chủ đầu tư (phần vốn BOT): Công ty TNHH BOT cầu Rạch Miễu (liên doanh giữa Tổng công ty XDCTGT 1, Tổng công ty XDCTGT 5 và Tổng công ty XDCTGT 6).



– Các Nhà thầu:



+ Tư vấn thiết kế: Tổng công ty tư vấn thiết kế GTVT – Bộ GTVT  (TEDI)



+ Tư vấn giám sát: Tổng công ty tư vấn thiết kế GTVT – Bộ GTVT  (TEDI)



+ Đơn vị thử tải: Trung tâm NCTV & TNCT (Trường Đại học GTVT).



+ Các Nhà thầu thi công:



1. Tổng công ty XDCTGT 1 (đơn vị ký kết hợp đồng thực hiện là    Ban Quản lý Điều hành dự án Tổng công ty XDCTGT 1).



2. Công ty CP cầu 12 (Tổng công ty XDCTGT 1).



3. Công ty CP cầu 14 (Tổng công ty XDCTGT 1).



4. Chi nhánh miền Nam Tổng công ty XDCTGT1.



5. Tổng công ty XDCTGT 5 (đơn vị ký kết hợp đồng thực hiện là Ban Điều hành dự án Tổng công ty XDCTGT 5).



6. Công ty Cổ phần BT 620 Châu Thới (Tổng công ty XDCTGT 6).



7. Công ty Cổ phần XDCTGT 675 (Tổng công ty XDCTGT 6).



8. Công ty Cổ phần ĐTXD 589.



9. Công ty TNHH VSL Việt Nam



10. Công ty Cổ phần cơ khí điện Lữ Gia.



11. Trung tâm thiết bị PCCC 4/10.



12. Công ty TNHH Xuân Phi.




2. Các căn cứ để đánh giá:



a) Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng của Hội đồng nghiệm thu cơ sở.



b) Báo cáo của Chủ đầu tư về chất lượng công trình và kết quả nghiệm thu cơ sở của chủ đầu tư số 46/ĐHDA2 ngày 08/01/2009.



c) Báo cáo đánh giá của Tổ chuyên gia của Hội đồng về chất lượng công trình và công tác quản lý chất lượng công trình của chủ đầu tư ngày 11/10/2009.



d) Kết quả kiểm tra của Hội đồng: tại các đợt kiểm tra hiện trường, kiểm tra hồ sơ thiết kế, kiểm tra hồ sơ nghiệm thu công trình.



e) Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu hoàn thành công trình của cơ quan thường trực HĐNTNN ngày 07/01/2008.



g) Các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng: Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003, Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP, Quyết định số 68/2006/QĐ-TTg ngày 22/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng, Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện , năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng.



h) Hồ sơ thiết kế, điều kiện kỹ thuật thi công và nghiệm thu của công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các quy chuẩn tiêu chuẩn được phép áp dụng cho công trình.



3. Đánh giá của Hội đồng:




3.1 Về công tác quản lý chất lượng công trình:



– Quản lý chất lượng khảo sát: Đơn vị thực hiện công tác khảo sát có đủ tư cách pháp nhân, điều kiện năng lực hành nghề theo quy định. Số liệu khảo sát đảm bảo đầy đủ để phục vụ công tác thiết kế công trình. Đề cương khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát được chủ đầu tư thẩm định và phê duyệt tuân thủ quy định hiện hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng.



– Quản lý chất lượng thiết kế: Đơn vị thực hiện công tác thiết kế có đủ tư cách pháp nhân, điều kiện năng lực hành nghề theo quy định. Hồ sơ thiết kế, các sửa đổi thiết kế trong quá trình thi công được chủ đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt tuân thủ quy định hiện hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng, đáp ứng được các yêu cầu của quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng áp dụng cho công trình.



– Quản lý chất lượng thi công xây dựng:



Chủ đầu tư có hệ thống quản lý chất lượng công trình theo quy định. Đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng có đủ tư cách pháp nhân, điều kiện năng lực thực hiện công tác giám sát thi công xây dựng. Công tác giám sát thi công xây dựng tuân thủ điều kiện kỹ thuật thi công và nghiệm thu của công trình đã được chủ đầu tư phê duyệt.



Các nhà thầu có hệ thống quản lý chất lượng công trình theo quy định, công tác nghiệm thu được chủ đầu tư và nhà thầu thực hiện tuân thủ quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Nhà thầu đã sử dụng hệ thống các phòng thí nghiệm hợp chuẩn, đủ điều kiện thực hiện các phép thử phục vụ việc đánh giá chất lượng vật liệu đầu vào và đánh giá chất lượng các hạng mục thi công xây dựng công trình.



Chủ đầu tư đã thực hiện công việc thử tải cầu chính dây văng, các số liệu thử tải cho thấy công trình đủ điều kiện khai thác sử dụng an toàn theo yêu cầu thiết kế. 



– Về hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình:



Hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình, bao gồm hồ sơ pháp lý, hồ sơ nghiệm thu, bản vẽ hoàn công… đã được chủ đầu tư lập đủ theo quy định tại Thông tư 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng. 



  3.2 Về chất lượng công trình:



Các hạng mục thi công xây dựng của công trình đã được Hội đồng nghiệm thu cơ sở nghiệm thu. Chất lượng các hạng mục công trình đã hoàn thành về cơ bản đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của dự án, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật khai thác vận hành công trình.



3.3 Một số tồn tại :



a- Lưu ý các vết nứt bề mặt bê tông ở một số ụ neo cáp dây văng. Mặc dù các vết nứt này không ảnh hưởng tới việc khai thác, sử dụng của công trình, tuy nhiên phải được sửa chữa để đảm bảo tuổi thọ của kết cấu. Trong quá trình khai thác, các vết nứt này cần được theo dõi chặt chẽ, thường xuyên để chủ động xử lý nếu vết nứt tiếp tục hình thành và phát triển nhằm đảm bảo an toàn trong khai thác và tuổi thọ công trình.



c- Chất lượng thiết kế kiến trúc công trình chưa cao, trụ cầu thiết kế quá mảnh gây cảm giác không ổn định (đã phải thiết kế bổ sung phần bọc trụ). Bề mặt bê tông trụ tháp cầu chính chưa thật phẳng, còn có chỗ gồ ghề làm giảm mỹ quan công trình.



d- Biên bản nghiệm thu nội bộ của các nhà thầu thi công xây dựng còn chưa được lập đầy đủ theo quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng.



e- Cần hoàn thiện sớm công tác chuyển giao công nghệ thiết kế, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng và quản lý, khai thác sử dụng công trình. Đơn vị tư vấn thiết kế cần sớm ban hành chính thức quy trình bảo trì và quan trắc công trình theo quy định.



Các tồn tại nêu trên không ảnh hưởng tới việc đưa công trình vào khai thác, sử dụng nhưng cần được chủ đầu tư tổ chức rút kinh nghiệm, theo dõi và khắc phục. 



4. Kết luận của Hội đồng:



      – Công tác quản lý chất lượng công trình của chủ đầu tư và các nhà thầu đảm bảo tuân thủ các quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng công trình.



      – Chất lượng công trình hoàn thành cơ bản đáp ứng được yêu cầu của thiết kế, đảm bảo khả năng khai thác, vận hành. Một số tồn tại nêu ở mục 3.3 cần được chủ đầu tư tổ chức khắc phục và tiếp tục theo dõi để đảm bảo chất lượng và tuổi thọ công trình.



      – Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng chấp thuận kết quả nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu cơ sở, đồng ý để chủ đầu tư đưa công trình vào khai thác sử dụng.







Nơi nhận :


 


– Như trên,


– Thủ tướng Chính Phủ (để báo cáo),


– BT Nguyễn Hồng Quân – CTHĐ


(để báo cáo),


– TT Lê Đình Tiến – PCTHĐ,


– Ban QLDA 7, cty BOT Rạch Miễu,


– Tổ chuyên gia của Hội đồng,


– Lưu VP, GĐ (TTHĐ).


KT. Chủ tịch Hội đồng


Phó chủ tịch


 


 


đã ký


 


 


GS. TSKH Nguyễn Văn Liên

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *