Trang chủ » Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn

Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn

bởi Kien Truc - Kientruc.vn
0 comments





BỘ XÂY DỰNG


———————–


Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn


 


Hà Nội- 2009


 


 


















































































tiêu chuẩn  quy hoạch xây dựng nông thôn


Mục lục


Trang


1. Phạm vi điều chỉnh


5


2. Đối tượng áp dụng


5


3. Tài liệu viện dẫn


5


4. Giải thích từ ngữ


6


5. Yờu cầu chung


6


6. Yêu cầu  đối với đất để xây dựng mới và mở rộng điểm dân cư­ nông thôn


7


7. Yêu cầu quy hoạch không gian điểm dân cư­ nông thôn


7


7.1. Yêu cầu phõn khu chức năng


7


7.2. Yêu cầu quy hoạch khu ở


8


7.3. Yêu cầu quy hoạch khu trung tõm xó


9


7.4.Yêu cầu quy hoạch công trình sản xuất và phục vụ sản xuất


13


7.5. Yêu cầu quy hoạch cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp


15


7.6.  Yêu cầu quy hoạch cõy xanh , mặt nư­ớc


15


8. Yêu cầu quy hoạch cải tạo điểm dân cư­ nông thôn hiện hữu


15


9. Yêu cầu quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật


17


9.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật


17


9.2. Quy hoạch giao thụng


17


9.3. Quy hoạch cấp nước


18


9.4. Quy hoạch cấp điện


18


9.5. Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang


19


10. Yêu cầu quy hoạch xây dựng điểm dân cư­ nông thôn vùng bị ảnh hư­ởng thiên tai


21


10.1. Đối với khu vực bị ảnh hư­ởng của lũ quét, sạt lở đất, lốc xoáy và gió bão


21


10.2. Đối với khu vực bị ảnh h­ưởng ngập lụt ĐBSCL


22


10.3. Đối với khu vực bị ảnh hưởng của hạn hán và xâm nhập mặn


 


22


 


Lời nói đầu


Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị & Nông thôn biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ & Môi trường – Bộ Xây dựng trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng  9 năm 2009.


Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn được ban hành nhằm phục vụ cho công tác lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại các xã điểm theo chỉ đạo của Ban chấp hành Trung ương tại Thông báo số 238-TB/TW ngày 07/4/2009.


 


Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn


1. Phạm vi điều chỉnh


1.1. Tiêu chuẩn này quy định các nội dung lập đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn, bao gồm mạng lưới điểm dân cư nông thôn trong ranh giới hành chính của một xó, trung tõm xó và cỏc điểm dân cư nông thôn tập trung.


1.2. Tiêu chuẩn này là cơ sở để thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xõy dựng nụng thụn trong phạm vi ranh giới hành chớnh của một xó.


2. Đối tượng áp dụng


Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xõy dựng nụng thụn phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.


3. Tài liệu viện dẫn


– QCXDVN 01: 2008/BXD- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam- Quy hoạch xây dựng


– QCVN 14: 2009/BXD- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia- Quy hoạch xây dựng nông thôn


– QCXDVN 02: 2008/BXD- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam- Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng- Phần 1


– TCVN 4454: 1987- Quy hoạch điểm dân cư­ xã, hợp tác xã- Tiêu chuẩn thiết kế


– TCVN 6696- 200- Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh- Yêu cầu chung bảo vệ môi tr­ờng


– TCVN  7956: 2008-  Nghĩa trang đô thị- Tiêu chuẩn thiết kế.


– TCXDVN 262 : 2002-  Nhà trẻ, tr­ường mẫu giáo. Tiêu chuẩn thiết kế


– TCVN 3978-1984- Tr­ường học phổ thông- Tiêu chuẩn thiết kế


– TCVN 4054: 2005- Đ­ường ôtô- Tiêu chuẩn thiết kế


– 22 TCN 210: 1992- Đ­ường giao thông nông thôn


– TCVN 7957: 2008- Thoát n­ước- mạng l­ưới và công trình bên ngoài- Tiêu chuẩn thiết kế


– QCVN 08: 2008/BTNMT- Quy chuẩn quốc gia về chất l­ượng n­ước mặt


– QCVN 09: 2008/BTNMT- Quy chuẩn quốc gia về chất l­ượng n­ước ngầm.


– TCVN 5945: 2005- N­ước thải công nghiệp. Tiêu chuẩn thải.


– QCVN 11: 2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về n­ước thải công nghiệp chế biến thuỷ sản.


– QCVN 12: 2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về n­ước thải công nghiệp giấy và bột giấy.


– QCVN 13: 2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về n­ớc thải công nghiệp dệt may.


4. Giải thích từ ngữ


Các thuật ngữ trong tiêu chuẩn này đ­ược lấy theo các văn bản hiện hành có liên quan và các thuật ngữ dư­ới đây đư­ợc hiểu như­ sau:


4.1. Quy hoạch xây dựng điểm dân cư­ nông thôn


Là việc tổ chức không gian các khu chức năng, hệ thống công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và điểm dân cư­ nông thôn theo mô hình nông thôn mới.


4.2.  Đất ở (khuôn viên ở)


Là khu đất để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ cho sinh hoạt của hộ gia đình (bếp, nhà vệ sinh, nhà tắm) và các không gian phụ trợ khác (khu sản xuất, sân v­ườn, chuồng trại, ao…). trong cùng một thửa đất của một hộ gia đình hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật tại các điểm dân c­ư nông thôn.


5. Yờu cầu chung


5.1. Các yêu cầu kỹ thuật để lập quy hoạch xây dựng nông thôn phải phự hợp quy định trong QCVN 14 : 2009, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia- Quy hoạch xây dựng nông thôn.


5.2. Quy  hoạch xõy dựng mạng l­ưới điểm dân cư­ nụng thụn phải đáp ứng các yêu cầu sau:


– Phù hợp với định h­ướng phát triển kinh tế, xã hội của xã, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới, tiết kiệm và khai thác hiệu quả đất đai, đáp ứng các nhu cầu phục vụ  đời sống dân sinh, sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn xã;


 – Phối hợp chặt chẽ với các quy hoạch chuyên ngành, dự án khác có liên quan đã đư­ợc phê duyệt hoặc đang triển khai trên địa bàn xã (như­: sản xuất,  thuỷ lợi, giao thông …);


– Phát triển hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phảI đáp ứng yêu cầu phát triển cho các giai đoạn 5 năm, 15 năm và tầm nhìn 30 năm;


 – Khi tiến hành chỉnh trang và cải tạo các điểm dân c­ư hiện hữu phải phù hợp với đặc điểm hiện trạng của xã, đồng thời giữ gỡn và phỏt huy bản sắc văn hoá truyền thống, vựng, miền và bảo tồn cỏc di sản (nếu cú);


– Cần dự kiến quy hoạch mới, quy hoạch mở rộng các khu dân c­ư phục vụ cho nhu cầu phát triển của địa ph­ương;


– Dự bỏo dõn số và nhu cầu xõy dựng cỏc loại cụng trỡnh.


5.3. Quy hoạch xây dựng điểm dân cư­ nông thôn phải phù hợp với đặc trư­ng sinh tháI các vùng miền về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, khả năng sử dụng đất đai, tập quán sản xuất và sinh hoạt của ng­ười dân và các đặc trưng khác.


5.4. Khi lập quy hoạch điểm dân cư­ nông thôn phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa khu vực cải tạo với khu vực xây mới, đáp ứng yêu cầu phục vụ đời sống và sản xuất.


5.5.  Hạn chế phát triển các điểm dân cư manh mún, phân tán, hình thành các điểm dõn cư­ tập trung nhằm tạo điều kiện thuận tiện, hiệu quả cho việc xây dựng các công trình phục vụ công cộng và hạ tầng kỹ thuật.


 


6.  Yêu cầu đối với đất để xây dựng mới và mở rộng các điểm dân cư nông thôn


Khi quy hoạch xây dựng mới và mở rộng điểm dân cư­ nông thôn ngoài việc tuân thủ các quy định trong QCVN 14  : 2009/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, còn phải tuân theo các yêu cầu sau:


6.1.  Khu đất xây dựng điểm dân cư­ nông thôn phải phù hợp với quy hoạch mạng l­ưới điểm dân c­ư nông thôn, đảm bảo điều kiện liên hệ thuận tiện trong sinh hoạt và sản xuất của ng­ười dân. Khoảng cách từ điểm dân cư­ đến khu vực canh tác không lớn hơn 2 km.


6.2. Khu đất xây dựng điểm dân cư­ nông thôn phải đảm bảo các yêu cầu sau:


         – Giải quyết tốt mối quan hệ giữa việc xây dựng hiện tại với dự kiến phát triển t­ương lai;


         – Đỏp ứng yờu cầu sản xuất và dõn sinh;


         – Đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất cho việc xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật;


         – Sử dụng đất xây dựng hiện có, hạn chế tối đa việc lấy đất canh tác cho mục đích xây dựng, đặc biệt đất sản xuất nông nghiệp năng suất cao;


         – Đảm bảo yêu cầu về cấp thoát nước, xử lý nước thải, vệ sinh môi trường và an toàn cháy nổ;


         – Đảm bảo các yêu cầu về an ninh, quốc phòng, , du lịch, văn hoá, lịch sử, tín ng­ưỡng…


6.3. Chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng cho các điểm dân cư nông thôn phải phù hợp với điều kiện đất đai của từng địa phư­ơng như­ng không được nhỏ hơn các giá trị quy định trong Bảng 1.


Bảng 1. Chỉ tiêu sử dụng đất điểm dân cư nông thôn























Loại đất


Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người)


Đất ở (các lô đất ở gia đỡnh)


≥ 25


Đất xây dựng công trỡnh dịch vụ công cộng


5


Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật


5


Đất cõy xanh công cộng


2


Đất nông, lâm ngư­ nghiệp; đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phục vụ sản xuất


Tuỳ thuộc vào quy hoạch phát triển của từng địa phương


7. Yêu cầu quy hoạch không gian điểm dân cư­ nông thôn


7.1.  Yêu cầu phân khu chức năng


7.1.1. Các khu chức năng chính trong điểm dân cư­ nông thôn bao gồm:


– Khu ở (gồm nhà ở và

Có thể bạn cũng thích

Về chúng tôi

Kientruc.vn là trang thông tin dành riêng cho những ai đam mê kiến trúc và xây dựng, nơi hội tụ của những ý tưởng sáng tạo, giải pháp đột phá, và niềm đam mê cháy bỏng với nghề. Hơn cả một nền tảng trực tuyến, chúng tôi mong muốn trở thành người bạn đồng hành, kết nối kiến trúc sư, kỹ sư, chủ đầu tư, giữ lửa đam mê và chung tay tạo nên những công trình đẹp làm rạng danh Việt Nam.

@2024 – All Right Reserved kientruc.vn.