BỘ XÂY DỰNG ———————– Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn Hà Nội- 2009
Lời nói đầu Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị & Nông thôn biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ & Môi trường – Bộ Xây dựng trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009. Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn được ban hành nhằm phục vụ cho công tác lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại các xã điểm theo chỉ đạo của Ban chấp hành Trung ương tại Thông báo số 238-TB/TW ngày 07/4/2009. Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn 1. Phạm vi điều chỉnh 1.1. Tiêu chuẩn này quy định các nội dung lập đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn, bao gồm mạng lưới điểm dân cư nông thôn trong ranh giới hành chính của một xó, trung tõm xó và cỏc điểm dân cư nông thôn tập trung. 1.2. Tiêu chuẩn này là cơ sở để thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xõy dựng nụng thụn trong phạm vi ranh giới hành chớnh của một xó. 2. Đối tượng áp dụng Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xõy dựng nụng thụn phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn này và các văn bản pháp luật khác có liên quan. 3. Tài liệu viện dẫn – QCXDVN 01: 2008/BXD- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam- Quy hoạch xây dựng – QCVN 14: 2009/BXD- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia- Quy hoạch xây dựng nông thôn – QCXDVN 02: 2008/BXD- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam- Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng- Phần 1 – TCVN 4454: 1987- Quy hoạch điểm dân cư xã, hợp tác xã- Tiêu chuẩn thiết kế – TCVN 6696- 200- Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh- Yêu cầu chung bảo vệ môi trờng – TCVN 7956: 2008- Nghĩa trang đô thị- Tiêu chuẩn thiết kế. – TCXDVN 262 : 2002- Nhà trẻ, trường mẫu giáo. Tiêu chuẩn thiết kế – TCVN 3978-1984- Trường học phổ thông- Tiêu chuẩn thiết kế – TCVN 4054: 2005- Đường ôtô- Tiêu chuẩn thiết kế – 22 TCN 210: 1992- Đường giao thông nông thôn – TCVN 7957: 2008- Thoát nước- mạng lưới và công trình bên ngoài- Tiêu chuẩn thiết kế – QCVN 08: 2008/BTNMT- Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước mặt – QCVN 09: 2008/BTNMT- Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước ngầm. – TCVN 5945: 2005- Nước thải công nghiệp. Tiêu chuẩn thải. – QCVN 11: 2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thuỷ sản. – QCVN 12: 2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy. – QCVN 13: 2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nớc thải công nghiệp dệt may. 4. Giải thích từ ngữ Các thuật ngữ trong tiêu chuẩn này được lấy theo các văn bản hiện hành có liên quan và các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 4.1. Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn Là việc tổ chức không gian các khu chức năng, hệ thống công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và điểm dân cư nông thôn theo mô hình nông thôn mới. 4.2. Đất ở (khuôn viên ở) Là khu đất để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ cho sinh hoạt của hộ gia đình (bếp, nhà vệ sinh, nhà tắm) và các không gian phụ trợ khác (khu sản xuất, sân vườn, chuồng trại, ao…). trong cùng một thửa đất của một hộ gia đình hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật tại các điểm dân cư nông thôn. 5. Yờu cầu chung 5.1. Các yêu cầu kỹ thuật để lập quy hoạch xây dựng nông thôn phải phự hợp quy định trong QCVN 14 : 2009, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia- Quy hoạch xây dựng nông thôn. 5.2. Quy hoạch xõy dựng mạng lưới điểm dân cư nụng thụn phải đáp ứng các yêu cầu sau: – Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, xã hội của xã, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới, tiết kiệm và khai thác hiệu quả đất đai, đáp ứng các nhu cầu phục vụ đời sống dân sinh, sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn xã; – Phối hợp chặt chẽ với các quy hoạch chuyên ngành, dự án khác có liên quan đã được phê duyệt hoặc đang triển khai trên địa bàn xã (như: sản xuất, thuỷ lợi, giao thông …); – Phát triển hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phảI đáp ứng yêu cầu phát triển cho các giai đoạn 5 năm, 15 năm và tầm nhìn 30 năm; – Khi tiến hành chỉnh trang và cải tạo các điểm dân cư hiện hữu phải phù hợp với đặc điểm hiện trạng của xã, đồng thời giữ gỡn và phỏt huy bản sắc văn hoá truyền thống, vựng, miền và bảo tồn cỏc di sản (nếu cú); – Cần dự kiến quy hoạch mới, quy hoạch mở rộng các khu dân cư phục vụ cho nhu cầu phát triển của địa phương; – Dự bỏo dõn số và nhu cầu xõy dựng cỏc loại cụng trỡnh. 5.3. Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn phải phù hợp với đặc trưng sinh tháI các vùng miền về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, khả năng sử dụng đất đai, tập quán sản xuất và sinh hoạt của người dân và các đặc trưng khác. 5.4. Khi lập quy hoạch điểm dân cư nông thôn phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa khu vực cải tạo với khu vực xây mới, đáp ứng yêu cầu phục vụ đời sống và sản xuất. 5.5. Hạn chế phát triển các điểm dân cư manh mún, phân tán, hình thành các điểm dõn cư tập trung nhằm tạo điều kiện thuận tiện, hiệu quả cho việc xây dựng các công trình phục vụ công cộng và hạ tầng kỹ thuật. 6. Yêu cầu đối với đất để xây dựng mới và mở rộng các điểm dân cư nông thôn Khi quy hoạch xây dựng mới và mở rộng điểm dân cư nông thôn ngoài việc tuân thủ các quy định trong QCVN 14 : 2009/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, còn phải tuân theo các yêu cầu sau: 6.1. Khu đất xây dựng điểm dân cư nông thôn phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn, đảm bảo điều kiện liên hệ thuận tiện trong sinh hoạt và sản xuất của người dân. Khoảng cách từ điểm dân cư đến khu vực canh tác không lớn hơn 2 km. 6.2. Khu đất xây dựng điểm dân cư nông thôn phải đảm bảo các yêu cầu sau: – Giải quyết tốt mối quan hệ giữa việc xây dựng hiện tại với dự kiến phát triển tương lai; – Đỏp ứng yờu cầu sản xuất và dõn sinh; – Đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất cho việc xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật; – Sử dụng đất xây dựng hiện có, hạn chế tối đa việc lấy đất canh tác cho mục đích xây dựng, đặc biệt đất sản xuất nông nghiệp năng suất cao; – Đảm bảo yêu cầu về cấp thoát nước, xử lý nước thải, vệ sinh môi trường và an toàn cháy nổ; – Đảm bảo các yêu cầu về an ninh, quốc phòng, , du lịch, văn hoá, lịch sử, tín ngưỡng… 6.3. Chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng cho các điểm dân cư nông thôn phải phù hợp với điều kiện đất đai của từng địa phương nhưng không được nhỏ hơn các giá trị quy định trong Bảng 1. Bảng 1. Chỉ tiêu sử dụng đất điểm dân cư nông thôn
7. Yêu cầu quy hoạch không gian điểm dân cư nông thôn 7.1. Yêu cầu phân khu chức năng 7.1.1. Các khu chức năng chính trong điểm dân cư nông thôn bao gồm: |
Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn
3