* mức giá đất cao nhất tại quận nội thành là 67.500.000 đồng/m2
ubnd thành phố hà nội vừa xây dựng xong khung giá các loại đất trên địa bàn năm 2009 để trình lên hđnd thành phố trong kỳ họp sắp tới. theo đó, giá đất năm 2009 cơ bản được giữ nguyên, chỉ có sự điều chỉnh cục bộ hoặc bổ sung giá đất ở một số khu vực đường phố mới được đặt tên, mới được đầu tư hạ tầng.
tuy nhiên, ubnd thành phố đã đề xuất điều chỉnh tăng giá đất tại một số địa bàn thuộc các tỉnh hà tây, huyện mê linh, 4 xã hòa bình (cũ) tại các khu vực, tuyến đường, loại đất ở vùng giáp ranh với hà nội (cũ) và những khu vực có tốc độ đô thị hóa nhanh. như vậy, người dân khi bị thu hồi đất sẽ được bồi thường với giá cao hơn.
theo đánh giá của ubnd thành phố hà nội, việc quy định các loại giá đất hiện nay của các địa phương trước khi hợp nhất còn có sự khác nhau tương đối về hình thức ban hành, nguyên tắc quy định giá và mặt bằng mức giá. qua khảo sát thực tế giá đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại một số khu vực của tỉnh hà tây cũ, đặc biệt là khu vực giáp ranh với địa bàn hà nội cũ có mặt bằng chung thấp hơn nhiều so với mặt bằng giá đất của địa bàn hà nội cũ.
đặc biệt, giá đất nông nghiệp các tỉnh hà tây, hòa bình, vĩnh phúc quy định chỉ đạt 20-40% khung giá quy định của chính phủ. còn ở hà nội, mức tối đa đạt 120% khung của chính phủ. vì vậy, việc quy định giá đất năm 2009 sẽ xem xét, kết nối giá đất tại các vùng, các khu vực trên cơ sở cân đối tương quan mặt bằng giá hợp lý.
căn cứ tình hình thực tế của từng địa bàn, ubnd tp hà nội đã trình hđnd thành phố phương án giá các loại đất trên địa bàn hà nội áp dụng từ ngày 1-1-2009.
về giá đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các quận, huyện của hà nội cũ, cơ bản giữ ổn định khung giá đã ban hành năm 2008, cho phép điều chỉnh cục bộ những bất hợp lý, bổ sung giá tại các đường phố mới được đặt tên.
theo đó, khung giá đất ở tại các quận nội thành thấp nhất là 2,5 triệu đồng/m2, cao nhất là 67.500.000 đồng/m2; tại các thị trấn từ 1,5 triệu đến 16 triệu đồng/m2; tại khu dân cư nông thôn từ 150.000-2.250.000 đồng/m2.
đối với địa bàn tỉnh hà tây cũ, giá đất tại thành phố hà đông được điều chỉnh tương quan với mặt bằng của vùng giáp ranh với quận thanh xuân. khung giá đất ở tại các phường và các trục đường giao thông chính từ 1.3500.000-1.500.000 đồng/m2; khu dân cư nông thôn từ 1-1,5 triệu đồng/m2.
tại thành phố sơn tây, khung giá đất ở tại các phường và các trục đường giao thông chính từ 750.000-10.000.000 đồng/m2; đất khu vực dân cư nông thôn từ 300.000-700.000 đồng/m2. tại các huyện còn lại, quy định giá trong khung đô thị loại 5. khung giá đất ở tại các thị trấn và các trục đường giao thông chính từ 500.000-8.040.000 đồng/m2; khu dân cư nông thôn từ 150.000-1.500.000 đồng/m2.
khung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các quận nội thành từ 978.000-30 triệu đồng/m2; thị trấn từ 750.000-6.200.000đồng/m2; tại nông thôn từ 90.000-1.150.000 đồng/m2. tại thành phố hà đông, khung giá đất sxkd phi nông nghiệp tại các phường và các trục đường giao thông chính từ 800.000- 6.525.000 đồng/m2; tại nông thôn từ 600.000-900.000 đồng/m2.
tại thành phố sơn tây, khung giá đất sxkd phi nông nghiệp tại các phường và các trục đường giao thông chính từ 500.000-3.900.000 đồng/m2; tại nông thôn từ 1.750.000-470.000 đồng/m2. tại các huyện còn lại, quy định giá trong khung đô thị loại 5, khung giá đất sxkd phi nông nghiệp tại các thị trấn và các trục đường giao thông chính từ 350.000-3.250.000 đồng/m2; tại nông thôn từ 90.000-900.000 đồng/m2.
giá đất nông nghiệp khu vực các quận nội thành, các phường và xã kiến hưng thuộc thành phố hà đông (áp dụng chung đối với giá đất trồng cây hằng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản) là 252.000 đồng/m2. giá đất nông nghiệp giáp nội thành tại huyện từ liêm (bên tả sông nhuệ), địa bàn tp hà đông thuộc các xã phú lương, phú lâm, yên nghĩa, dương nội, diện tích bên tả sông đáy của xã đồng mai (áp dụng chung đối với giá đất trồng cây hằng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản) là 201.600 đồng/m2.
giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm trên địa bàn hữu sông nhuệ của huyện từ liêm; diện tích của thành phố hà đồng gồm xã biên giang và diện tích phần bên hữu sông đáy, xã đồng mai; thành phố sơn tây và các huyện ngoại thành khung giá từ 54.400-189.600 đồng/m2. giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất khung giá từ 30-60.000 đồng/m2…