tờ trình về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế đình vũ- cát hải, thành phố hải phòng căn cứ luật xây dựng năm 2003, nghị định số 08/2005/nđ-cp ngày 24/01/2005 của chính phủ về quy hoạch xây dựng; căn cứ quyết định số 06/2008/qđ-ttg ngày 10/01/2008 của thủ tướng chính phủ về việc thành lập và ban hành quy chế hoạt động khu kinh tế đình vũ – cát hải, thành phố hải phòng; căn cứ công văn số 1376/ttg-ktn ngày 22/8/2008 của thủ tướng chính phủ giao bộ xây dựng thẩm định, trình thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế đình vũ – cát hải, thành phố hải phòng. công văn số 5658/ubnd-xd ngày 30/9/2008 của ubnd tp. hải phòng đề nghị bộ xây dựng thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế đình vũ – cát hải; bộ xây dựng đã có công văn số 80/bxd-ktqh ngày 07/10/2008 gửi các bộ: kế hoạch đầu tư, công thương, giao thông vận tải, tài nguyên và môi trường, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính; quốc phòng, văn hoá thể thao và du lịch đề nghị góp ý nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế đình vũ – cát hải đến năm 2025. đến nay, nhiệm vụ quy hoạch chung khu kinh tế đình vũ – cát hải gửi kèm công văn số 7243/ubnd-xd ngày 16/12/ 2008 được uỷ ban nhân dân thành phố hải phòng hoàn chỉnh nội dung trên cơ sở tiếp thu ý kiến tham gia góp ý của các bộ, ngành liên quan. bộ xây dựng kính trình thủ tướng chính phủ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế đình vũ – cát hải với nội dung chính sau: 1. tính chất khu kinh tế đình vũ – cát hải: – khu kinh tế đình vũ – cát hải là khu kinh tế tổng hợp được vận hành theo quy chế riêng biệt nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của thành phố hải phòng và vùng duyên hải bắc bộ. – là một trung tâm kinh tế lớn, đa ngành, đa lĩnh vực của thành phố hải phòng, bao gồm: kinh tế hàng hải (trọng tâm là phát triển dịch vụ cảng), kinh tế biển, trung tâm công nghiệp, dịch vụ tài chính, ngân hàng, du lịch, thương mại. – là khu đô thị có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại, đồng bộ gắn với bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, đảm bảo an ninh quốc phòng. 2. vị trí, phạm vi và quy mô nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế đình vũ – cát hải đến năm 2025: – vị trí : phía bắc giáp tỉnh quảng ninh; phía đông và – phạm vi nghiên cứu: bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính 08 xã trung hà, thuỷ triều, an lư, ngũ lão, phục lễ, phả lễ, lập lễ, tam hưng và một phần đảo vũ yên thuộc huyện thủy nguyên; phường tràng cát, phường đông hải (khu vực đình vũ và một phần đảo vũ yên) thuộc quận hải an; xã văn phong, hoàng châu, nghĩa lộ, đồng bài và thị trấn cát hải thuộc huyện cát hải. 3. quy mô dân số và đát đai: 3.1. qui mô dân số: + hiện trạng (số liệu năm 2007): dân số 92.804 (người); số lao động 33.965 (người) chiếm 36,6% dân số tổng dân số khu kinh tế. + dự kiến theo quy hoạch (đến năm 2025): dân số 210.000 (người); số lao động 115.000 (người) chiếm 55% tổng dân số khu kinh tế. 3.2. quy mô đất đai: tổng diện tích khu kinh tế khoảng 21.640ha, trong đó bao gồm: + khu phi thuế quan; + khu thuế quan ; + đất khác (mặt nước sông, biển, rừng ngập mặn và phần bãi bồi). 4. mục tiêu quy hoạch: – cụ thể hoá việc xây dựng và phát triển khu kinh tế đình vũ – cát hải trở thành vai trò đầu tàu động lực phát triển kinh tế – xã hội thành phố hải phòng và vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ. – đảm bảo kết hợp phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng . – đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển sau khi khu kinh tế đình vũ – cát hải được thành lập theo quyết định của thủ tướng chính phủ. – làm cơ sở cho việc lập, phê duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết của các dự án đầu tư trong khu kinh tế. – làm cơ sở cho công tác quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch và kêu gọi đầu tư phát triển khu kinh tế. 5. các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật chính : căn cứ vào quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm ban hành đối với đô thị loại i và một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật mang tính đặc thù; khuyến khích tư vấn nước ngoài nghiên cứu, áp dụng các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc tế nhưng phải đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của việt nam và phát triển bền vững. 5.1. chỉ tiêu đất xây dựng đô thị : bình quân từ 100 – 120 m2/người, bao gồm đất dân dụng và đất ngoài dân dụng. – đất dân dụng bình quân 54 – 61m2/người, trong đó: đất ở bình quân từ 25 – 28 m2/người; đất cây xanh và thể dục thể thao bình quân là 10 – 14 m2/người; đất xây dựng công trình công cộng bình quân 5 – 6m2/người, đất giao thông đô thị 13 – 14 m2/người. – đất ngoài dân dụng (bao gồm đất công nghiệp, cảng biển, du lịch, giao thông đối ngoại…) được xác định theo nhu cầu. 5.2. chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật : – giao thông: chỉ tiêu đất dành cho giao thông chiếm 20 – 25% đất xây dựng đô thị; mật độ mạng lưới đường chính đạt 4- 5 km/km2. – cấp nước: chỉ tiêu cấp nước công nghiệp là 22 -50 m3/ha/ngđ ; chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt 180 m3/ng/ngđ. – cấp điện: chỉ tiêu cấp điện cho sinh hoạt là 670 – 700 w/người; cấp điện cho công nghiệp là 200 – 300 kw/ha. – thoát nước và vệ sinh môi trường: + nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường đạt 100%. + rác thải thu gom và xử lý đạt 100%. 6. nội dung nghiên cứu quy hoạch 6.1. phân khu chức năng : khu kinh tế đình vũ – cát hải gồm 2 khu chức năng chính là khu phi thuế quan và khu thuế quan. + khu phi thuế quan: bố trí tại khu vực nam đình vũ, đảo cát hải. bao gồm các chức năng chính: khu trung tâm dịch vụ tài chính, ngân hàng, trung tâm điều hành, quảng bá trưng bày sản phẩm, cơ quan hải quan; khu chế xuất, công nghiệp tái chế. + khu thuế quan: * khu cảng, dịch vụ hậu cần cảng, khu ở đô thị ( dự kiến tại khu vực đình vũ, đảo cát hải). * các khu công nghiệp tập trung, công nghiệp kỹ thuật cao, công nghiệp sạch, kho bãi (dự kiến tại khu vực đình vũ, tràng cát, bến rừng). * khu đô thị (dự kiến tại khu vực bắc sông cấm, tràng cát). * khu cây xanh – thể dục thể thao, vui chơi giải trí, văn hóa, du lịch, dịch vụ thương mại (dự kiến tại khu vực đảo vũ yên, hồ đông). 6.2. quy hoạch sử dụng đất: khi lập quy hoạch yêu cầu tư vấn phải tính toán tổng hợp sử dụng đất toàn khu kinh tế; chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao tối đa – tối thiểu của các khu chức năng trong khu kinh tế phải đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên đất – nước – biển và phát triển bền vững của khu kinh tế. 6.3. định hướng phát triển không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị: – nguyên tắc: bảo vệ cảnh quan sông, biển, đảo; khai thác hợp lý các vùng đất bãi bồi ngập mặn, rừng ven sông, rừng ngập mặn; bố cục hợp lý hệ thống các công trình kiến trúc trong các khu chức năng; tạo được hình ảnh đẹp của khu đô thị, khu công nghiệp…; kết hợp hài hoà khu vực phát triển mới và khu vực đô thị cải tạo, xây dựng mật độ thấp. – nghiên cứu, đề xuất mô hình, định hướng phát triển không gian cho các khu đô thị, khu dân cư nông thôn; các khu, cụm công nghiệp; khu vui chơi giải trí, dịch vụ du lịch; cảng và dịch vụ hậu cần cảng; khu phi thuế quan và các khu chức năng khác (nếu có). 6.4. quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật : hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được xây dựng đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu sử dụng, đảm bảo mĩ quan, an toàn, vệ sinh môi trường. a. giao thông : + bổ sung và hoàn chỉnh về hệ thống giao thông đối ngoại, giao thông đối nội : hàng không, đường sắt, đường bộ, đường thuỷ đặc biệt là hệ thống cảng biển. + đề xuất về giao thông công cộng, tuyến và phương tiện. + đề xuất bố trí đất dành cho giao thông tĩnh. b.thoát nước mưa và cốt nền xây dựng: xác định cốt khống chế xây dựng cho từng khu vực, các tuyến giao thông chính, các giải pháp thoát nước mưa (lưu vực, hướng thoát và hệ thống cống, mương thoát nước), hệ thống hồ điều hoà và các giải pháp chống ngập úng, các ảnh hưởng của thủy triều. c. cấp nước: xác định nguồn, nhu cầu, vị trí và qui mô của các công trình đầu mối. mạng lưới đường ống cấp nước, các thông số kỹ thuật chủ yếu, các giải pháp bảo vệ nguồn nước. d. thoát nước thải và vệ sinh môi trường: quy hoạch hệ thống thoát nước thải; xác định vị trí, qui mô các trạm xử lý nước thải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường; các thông số kỹ thuật chủ yếu của mạng lưới thoát nước chính. – vệ sinh môi trường: xác định về qui mô vị trí các khu xử lý chất thải rắn; các giải pháp bảo vệ môi trường; nghĩa trang, nghĩa địa trong khu vực khu kinh tế tập trung về nghĩa trang của thành phố hải phòng. e. cấp điện: xác định nguồn cấp điện, công suất, nhu cầu phụ tải, vị trí qui mô, các trạm biến áp, các mạng lưới phân phối chính. xác định các tuyến –lộ cấp điện của nhà máy nhiệt điện tam hưng, từ nguồn điện phả lại – uông bí và các nguồn cung cấp khác. f. bưu chính viễn thông: xác định quy mô, vị trí các nguồn tín hiệu, các trạm và các mạng truyền dẫn, di động… 6.5. đánh giá môi trường chiến lược quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế đình vũ – cát hải, thành phố hải phòng cần phải thực hiện đồng bộ với quá trình đánh giá môi trường chiến lược nhằm đưa ra những quyết định mang tính chiến lược về bố trí các khu vực chức năng, các trung tâm công nghiệp sản xuất, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường khi phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cảng biển… đảm bảo giữ gìn môi trường, sinh thái và cảnh quan khu vực, đặc biệt là khu vực tiếp giáp đảo – vườn quốc gia cát bà. 6.6. phân đợt xây dựng: – định hướng quy hoạch dài hạn đến năm 2025; – quy hoạch xây dựng ngắn hạn đến năm 2015 và xác định các dự án ưu tiên đầu tư: dự án hạ tầng xã hội, dự án khung hạ tầng kỹ thuật, dự án xây dựng quy mô lớn. 6.7. khái toán kinh phí đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật: – giai đoạn đến năm 2015; – giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2025; 6.8. dự thảo quy định về quản lý xây dựng theo nội dung quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế đình vũ – cát hải đến năm 2025. 7. thành phần hồ sơ : hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế đình vũ – cát hải, thành phố hải phòng thực hiện theo quy định tại điều 17 nghị định số 08/2005/nđ-cp ngày 24/01/2004 của chính phủ về quy hoạch xây dựng và thông tư số 15/2005/tt – bxd ngày 19/8/2005 của bộ trưởng bộ xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng. quy cách trình bày thuyết minh và bản vẽ tuân thủ quy định tại quyết định số 21/2005/qđ-bxd ngày 22/7/2005 của bộ trưởng bộ xây dựng về việc ban hành qui định hệ thống ký hiệu bản vẽ của đồ án quy hoạch xây dựng và quyết định số 03/2008/qđ-bxd ngày 31/03/2008 của bộ trưởng bộ xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng. khuyến khích tư vấn nước ngoài đề xuất thêm một số sơ đồ, bản vẽ chuyên môn nhằm tăng hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch. 8. tổ chức thực hiện: – cơ quan quản lý dự án quy hoạch : ubnd thành phố hải phòng; – cơ quan chủ đầu tư dự án quy hoạch : ban quản lý khu kinh tế hải phòng; – cơ quan tư vấn lập đồ án quy hoạch : tư vấn nước ngoài và viện quy hoạch hải phòng; – cơ quan trình duyệt : ubnd thành phố hải phòng; – cơ quan thẩm định : bộ xây dựng; – cấp phê duyệt : thủ tướng chính phủ. – tiến độ thực hiện: 12 tháng sau khi nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. bộ xây dựng kính trình thủ tướng chính phủ xem xét, quyết định./. kt. bộ trưởng thứ trưởng nơi nhận: – thủ tướng chính phủ; – văn phòng chính phủ; – bộ kh&đt, gtvt, nn&ptnt, đã ký tn&mt, tc, vhtt&dl, ct và qp; – lưu vp, vụ ktqh(nhl-02). trần ngọc chính |