Giấy phép xây dựng là một trong những thủ tục quan trọng để đảm bảo tính pháp lý và tuân thủ quy hoạch khi thực hiện các công trình xây dựng. Với những thay đổi trong quy định, bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết các bước xin giấy phép xây dựng mới nhất 2025, giúp bạn dễ dàng hoàn tất thủ tục và tránh những rủi ro pháp lý không đáng có.
Khi nào cần xin giấy phép xây dựng nhà ở?
Theo Luật Xây dựng 2014 và Luật Xây dựng sửa đổi 2020, giấy phép xây dựng là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp, cho phép chủ đầu tư thực hiện các hoạt động xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời công trình.
Các trường hợp cần xin giấy phép xây dựng
Căn cứ quy định tại khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, các trường hợp nhà ở riêng lẻ dưới đây phải xin giấy phép xây dựng:
- Nhà ở tại khu vực đô thị:
- Bắt buộc xin giấy phép, trừ trường hợp nhà ở có quy mô dưới 7 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hoặc dự án nhà ở đã có quy hoạch chi tiết 1/500 được phê duyệt.
- Nhà ở tại khu vực nông thôn:
- Phải xin giấy phép nếu thuộc khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt.
- Nhà ở nằm trong khu bảo tồn hoặc khu di tích lịch sử – văn hóa.
- Nhà ở có quy mô từ 7 tầng trở lên.
Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng
Một số trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, bao gồm:
- Nhà ở thuộc dự án có quy hoạch chi tiết 1/500:
- Nhà ở quy mô dưới 7 tầng thuộc dự án xây dựng khu đô thị hoặc khu nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (yêu cầu thông báo thời điểm khởi công).
- Nhà ở tại khu vực nông thôn:
- Quy mô dưới 7 tầng, không nằm trong khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn.
- Nhà ở tại miền núi, hải đảo:
- Không nằm trong khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch đô thị.
Trình tự, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở
Dựa trên quy định tại Điều 102 Luật Xây dựng 2014 và các điều khoản sửa đổi, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở được thực hiện qua các bước sau:
1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ
- Chủ đầu tư (hộ gia đình, cá nhân) nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Hồ sơ cần đầy đủ và đúng quy định để tránh phải bổ sung thêm.
2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ.
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, người tiếp nhận sẽ cấp giấy biên nhận.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai sót, chủ đầu tư được hướng dẫn hoàn thiện.
3. Giải quyết yêu cầu
- Hồ sơ hợp lệ sẽ được xem xét bởi cơ quan chuyên trách để quyết định cấp phép.
4. Nhận kết quả
- Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng hoặc thông báo bổ sung nếu hồ sơ cần điều chỉnh.
Thời gian xử lý
- Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nếu cần thêm thời gian, cơ quan cấp phép phải thông báo bằng văn bản, nhưng tối đa không quá 10 ngày bổ sung.
Cơ quan có thẩm quyền cấp phép
- Theo khoản 37 Điều 1 Luật sửa đổi, cơ quan cấp giấy phép xây dựng là Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình được xây dựng.
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở
Số lượng hồ sơ cần nộp:
- 02 bộ.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
Theo Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu sau:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng:
- Sử dụng Mẫu số 01 theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất:
- Có thể là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), Quyết định giao đất hoặc các giấy tờ khác theo quy định pháp luật đất đai.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng (02 bộ):
- Kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy và bản vẽ thẩm duyệt (nếu có yêu cầu).
- Báo cáo thẩm tra thiết kế (nếu pháp luật xây dựng yêu cầu).
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất và sơ đồ vị trí.
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, mặt đứng, mặt cắt chính của công trình.
- Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng, và sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài (cấp nước, thoát nước, cấp điện).
- Nếu có công trình liền kề, cần có bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đó.
Lưu ý quan trọng:
- Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương sẽ công bố mẫu bản vẽ thiết kế tham khảo để cá nhân, hộ gia đình thuận tiện hơn khi tự lập thiết kế xây dựng.
- Cần kiểm tra các yêu cầu cụ thể tại địa phương để đảm bảo hồ sơ phù hợp.
Bảng tổng hợp lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở tại các khu vực
Dưới đây là bảng tổng hợp thông tin chi tiết về lệ phí làm thủ tục xin giấy phép xây dựng tại một số tỉnh, thành phố trên cả nước, được chia theo các khu vực chính. Bạn có thể tham khảo để thuận tiện trong quá trình thực hiện thủ tục.
Khu vực | Tỉnh/Thành phố | Loại công trình | Lệ phí cấp mới | Lệ phí gia hạn | Căn cứ pháp lý |
---|---|---|---|---|---|
Đồng bằng sông Hồng | Hà Nội | Nhà ở riêng lẻ | 75.000 đồng | 15.000 đồng | Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND |
Công trình khác | 150.000 đồng | ||||
Bắc Ninh | Nhà ở riêng lẻ | 75.000 đồng | 15.000 đồng | Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND | |
Công trình khác | 500.000 đồng | 250.000 đồng | |||
Hà Nam | Nhà ở riêng lẻ (TP. Phủ Lý) | 50.000 đồng | Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND | ||
Nhà ở riêng lẻ (vùng còn lại) | 30.000 đồng | ||||
Công trình khác | 100.000 đồng | ||||
Hải Dương | Nhà ở riêng lẻ | 50.000 đồng | 15.000 đồng | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND | |
Công trình khác | 150.000 đồng | ||||
Hưng Yên | Nhà ở riêng lẻ tại đô thị (bao gồm cấp lại, điều chỉnh) | 75.000 đồng | 15.000 đồng | Nghị quyết 87/2016/NQ-HĐND | |
Công trình khác | 150.000 đồng | ||||
Hải Phòng | Nhà ở riêng lẻ | 75.000 đồng | 15.000 đồng | Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND | |
Công trình khác | 150.000 đồng | ||||
Miễn phí: Người có công, hộ nghèo, người khuyết tật nặng | Không thu | ||||
Nam Định | Nhà ở riêng lẻ | 50.000 đồng | 10.000 đồng | Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND | |
Công trình khác | 100.000 đồng | ||||
Ninh Bình | Nhà ở riêng lẻ | 75.000 đồng | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND | ||
Công trình khác | 150.000 đồng | ||||
Thái Bình | Nhà ở riêng lẻ | 60.000 đồng | 12.000 đồng | Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND | |
Công trình khác | 120.000 đồng | ||||
Vĩnh Phúc | Nhà ở riêng lẻ | 75.000 đồng | 15.000 đồng | Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND | |
Công trình khác | 150.000 đồng | ||||
Tây Bắc Bộ | Lào Cai | Nhà ở riêng lẻ (phường/thị trấn) | 75.000 đồng | 15.000 đồng | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
Nhà ở riêng lẻ (xã) | 50.000 đồng | ||||
Công trình khác | 150.000 đồng | ||||
Yên Bái | Nhà ở riêng lẻ | 50.000 đồng | 10.000 đồng | Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND | |
Công trình khác | 100.000 đồng | ||||
Điện Biên | Nhà ở riêng lẻ | 50.000 đồng | 10.000 đồng | Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND | |
Công trình khác | 100.000 đồng | ||||
Hòa Bình | Nhà ở riêng lẻ | 200.000 đồng | 15.000 đồng | Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND | |
Công trình khác | 500.000 đồng | ||||
Lai Châu | Nhà ở riêng lẻ | 75.000 đồng | 15.000 đồng | Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND | |
Công trình khác | 150.000 đồng | ||||
Đông Bắc Bộ | Hà Giang | Nhà ở riêng lẻ | 75.000 đồng | 15.000 đồng | Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND |
Công trình khác | 150.000 đồng | ||||
Cao Bằng | Nhà ở riêng lẻ | 75.000 đồng | 15.000 đồng | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND | |
Công trình khác | 150.000 đồng |
Ghi chú:
- Bảng trên là tóm lược lệ phí tại một số tỉnh, thành phố. Đối với thông tin đầy đủ các địa phương khác, cần tra cứu căn cứ pháp lý tương ứng.
- Lệ phí có thể thay đổi theo thời điểm, yêu cầu kiểm tra văn bản pháp lý mới nhất để đảm bảo tính chính xác.
Chế tài xử phạt khi không có giấy phép theo thủ tục xin giấy phép xây dựng
Theo Khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, các trường hợp xây dựng không có giấy phép (nếu thuộc diện phải có) sẽ bị xử phạt hành chính với các mức như sau:
- Phạt từ 60 – 80 triệu đồng: Áp dụng đối với việc xây dựng nhà ở riêng lẻ.
- Phạt từ 80 – 100 triệu đồng: Dành cho hành vi xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu vực bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc các công trình xây dựng khác.
- Phạt từ 120 – 140 triệu đồng: Áp dụng đối với các công trình yêu cầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Việc nắm rõ thủ tục xin giấy phép xây dựng không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật. Hy vọng bài viết đã mang đến những thông tin hữu ích, hỗ trợ bạn trong quá trình chuẩn bị và thực hiện các công trình một cách thuận lợi và hợp pháp.