Trang chủ » Thông tin nghị định 136 về PCCC đối với nhà ở, khu dân cư, khu công nghệp

Thông tin nghị định 136 về PCCC đối với nhà ở, khu dân cư, khu công nghệp

Trong bối cảnh các nguy cơ cháy nổ ngày càng gia tăng, việc áp dụng các quy định về phòng cháy chữa cháy (PCCC) là điều không thể thiếu trong mọi công trình xây dựng. Nghị định 136 về PCCC không chỉ bảo vệ tài sản mà còn đảm bảo tính mạng của cư dân và công nhân. Nhữntg quy định mới trong nghị định này sẽ tạo ra một bước chuyển mạnh mẽ trong công tác thiết kế và thẩm duyệt PCCC cho nhà ở, khu dân cư, và khu công nghiệp.

Nghị định 136 về PCCC là gì?

Nghị định 136/2022/NĐ-CP là văn bản pháp lý quan trọng quy định chi tiết Luật Phòng cháy và chữa cháy. Nội dung nghị định làm rõ trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC); quy định tiêu chuẩn kỹ thuật, điều kiện an toàn PCCC đối với nhà ở, khu dân cư, khu công nghiệp. Đồng thời, nghị định cũng hướng dẫn tổ chức lực lượng, quản lý phương tiện PCCC, hoạt động kinh doanh dịch vụ PCCC và cơ chế tài chính liên quan. Đây là cơ sở pháp lý để tăng cường hiệu quả quản lý và phòng ngừa cháy nổ.

Đối tượng áp dụng Nghị định 136 về PCCC

Nghị định 136 về PCCC quy định rõ phạm vi áp dụng cho toàn bộ các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam. Điều này bao gồm cả khu dân cư, chung cư, nhà ở riêng lẻ, nhà xưởng trong khu công nghiệp và các công trình có nguy cơ cháy nổ cao. Mục tiêu là đảm bảo công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC) được thực hiện đồng bộ, nâng cao nhận thức và trách nhiệm pháp lý của từng đối tượng theo quy định của pháp luật hiện hành.

đối tượng áp dụng nghị định 136 
 về pccc
Nghị định 136 về PCCC quy định rõ phạm vi áp dụng cho toàn bộ các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam

Quy định về phòng cháy theo nghị định 136 về PCCC

Yêu cầu an toàn PCCC trong khu dân cư

Theo Nghị định 136/2022/NĐ-CP, khu dân cư – gồm tổ dân phố, thôn, bản, ấp… – được xác định là đối tượng bắt buộc phải tuân thủ các quy định phòng cháy chữa cháy. Dưới đây là các yêu cầu cốt lõi nhằm đảm bảo an toàn PCCC tại khu dân cư:

  • Xây dựng nội quy phòng cháy phù hợp: Bao gồm quy định về sử dụng điện, lửa, vật liệu dễ cháy nổ; tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật hoặc hướng dẫn của Bộ Công an.
  • Hạ tầng PCCC phải đầy đủ: Hệ thống giao thông nội khu, nguồn nước cứu hỏa, giải pháp chống cháy lan và thiết bị chữa cháy phải đạt chuẩn về số lượng và chất lượng.
  • Phải có phương án chữa cháy: Kế hoạch ứng phó với sự cố cháy nổ phải được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
  • Thành lập lực lượng dân phòng: Đội ngũ này cần được huấn luyện chuyên sâu, luôn sẵn sàng ứng phó tại chỗ khi xảy ra cháy.

UBND cấp xã là đơn vị chịu trách nhiệm duy trì các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của khu dân cư.

Yêu cầu an toàn phòng cháy chữa cháy đối với hộ gia đình

Theo Nghị định 136/2022/NĐ-CP, các quy định phòng cháy chữa cháy (PCCC) đối với hộ gia đình, đặc biệt là những hộ kết hợp sinh hoạt và kinh doanh, được cụ thể hóa nhằm giảm thiểu nguy cơ cháy nổ trong khu dân cư.

Một số yêu cầu cơ bản như sau:

  • Hộ gia đình phải đảm bảo các điều kiện an toàn PCCC theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Phòng cháy và chữa cháy.
  • Trường hợp hộ gia đình kết hợp sản xuất, kinh doanh, cần bổ sung thêm các yêu cầu:
    • nội quy PCCC rõ ràng, quy định việc sử dụng điện, lửa và vật liệu dễ cháy nổ theo đúng quy chuẩn kỹ thuật và hướng dẫn của Bộ Công an.
    • Bố trí giải pháp thoát nạn, hệ thống ngăn cháy lanngăn khói hiệu quả giữa khu vực sinh hoạt và khu vực sản xuất.
    • Các điều kiện này phải được duy trì thường xuyên, không chỉ mang tính hình thức.
  • Nếu hộ gia đình đã đăng ký doanh nghiệp, phải tuân thủ thêm các điều kiện PCCC tương ứng với cơ sở sản xuất, theo quy định tại Điều 5 của nghị định.

Yêu cầu về an toàn PCCC trong quy hoạch xây dựng

Theo Nghị định 136 về PCCC, khi tiến hành lập hoặc điều chỉnh quy hoạch các khu vực như đô thị, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu kinh tế… cần đảm bảo các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy như sau:

  • Vị trí và phân khu chức năng phải được bố trí hợp lý nhằm ngăn cháy lan, giảm thiểu ảnh hưởng của nhiệt độ cao, khói, khí độc đến khu dân cư và công trình lân cận.
  • Hạ tầng giao thông nội bộ cần thiết kế đảm bảo kích thước, tải trọng đủ để xe chữa cháy cơ giới tiếp cận và triển khai nhiệm vụ kịp thời.
  • Nguồn nước chữa cháy phải được bố trí đầy đủ, đi kèm với hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc phục vụ hoạt động báo cháy và chữa cháy.
  • Doanh trại lực lượng PCCC cần được quy hoạch rõ ràng, đúng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng hiện hành.
  • Dự toán kinh phí PCCC là hạng mục bắt buộc trong mỗi dự án quy hoạch, nhằm đảm bảo có nguồn lực tài chính triển khai đồng bộ hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
nghị định 136 về pccc trong quy hoạch
Vị trí và phân khu chức năng phải được bố trí hợp lý nhằm ngăn cháy lan

[Xem thêm: Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy nhà trọ 2025 [Mới nhất]]

Yêu cầu kỹ thuật về PCCC trong thiết kế và cải tạo công trình

Khi lập dự án xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi mục đích sử dụng công trình, việc tuân thủ nghị định 136 về PCCC là bắt buộc. Dưới đây là các nguyên tắc cần đảm bảo theo quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật:

  • Vị trí xây dựng: Phải đảm bảo khoảng cách an toàn phòng cháy giữa công trình mới và các công trình lân cận để hạn chế nguy cơ lan truyền cháy.
  • Bậc chịu lửa: Cấu kiện và kết cấu công trình phải đạt bậc chịu lửa phù hợp với quy mô, công năng; đồng thời có biện pháp ngăn cháy lan giữa các khu vực.
  • Trang bị kỹ thuật: Hệ thống điện, chống sét, công nghệ sản xuất, bố trí thiết bị và vật tư phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật an toàn về cháy nổ.
  • Lối thoát nạn: Phải có lối thoát hiểm rõ ràng, thiết bị chỉ dẫn, chiếu sáng sự cố và phương án thoát nạn an toàn cho người sử dụng.
  • Phương tiện chữa cháy: Đảm bảo có hệ thống giao thông, bãi đỗ xe cho xe chữa cháy và hệ thống cấp nước đạt yêu cầu.
  • Trang thiết bị PCCC: Hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động và thủ công cần được lắp đặt đúng vị trí, số lượng và thông số kỹ thuật theo tính chất công trình.

Quy định bắt buộc về thiết kế và thẩm duyệt PCCC trong xây dựng và quy hoạch

Nghị định 136/2022/NĐ-CP về PCCC đưa ra các yêu cầu cụ thể đối với hoạt động thiết kế, quy hoạch và thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy, áp dụng cho nhiều loại hình dự án như nhà ở, khu dân cư, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, phương tiện giao thông cơ giới đặc thù.

Phạm vi điều chỉnh:

  • Áp dụng cho tất cả dự án xây dựng mới, cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng công trình có nguy cơ cháy nổ.
  • Điều chỉnh cả các phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về an toàn PCCC khi chế tạo hoặc hoán cải.
  • Các loại hình dự án và công trình phải tuân thủ đầy đủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quốc tế (nếu được chấp thuận).

Thiết kế và quy hoạch phải đáp ứng:

  • Giải pháp thiết kế PCCC cần đảm bảo an toàn cháy nổ toàn diện: hệ thống thoát nạn, chống cháy lan, cấp nước chữa cháy, hệ thống phát hiện cháy sớm, bố trí lối thoát hiểm…
  • Đơn vị thực hiện thiết kế PCCC phải có đầy đủ điều kiện hành nghề, được cấp phép theo quy định pháp luật hiện hành.
  • Việc thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy là điều kiện bắt buộc trước khi cấp phép xây dựng hay phê duyệt quy hoạch.

Đối tượng bắt buộc thẩm duyệt thiết kế phòng cháy

Các đối tượng dưới đây phải thực hiện thẩm duyệt PCCC theo Phụ lục V của Nghị định:

  • Đồ án quy hoạch đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
  • Công trình thuộc nhóm có yêu cầu đặc biệt về an toàn PCCC, có nguy cơ cháy nổ cao.
  • Phương tiện giao thông cơ giới (như tàu chở nhiên liệu, xe bồn chở khí hóa lỏng…) được chế tạo mới hoặc cải tạo làm thay đổi đặc điểm an toàn cháy nổ.

[Xem thêm: Công trình không cần thẩm duyệt PCCC là những loại nào?]

Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế PCCC

Tuỳ theo loại hình dự án, hồ sơ cần chuẩn bị sẽ khác nhau. Một số điểm nổi bật:

  • Đồ án quy hoạch xây dựng:
    • Văn bản đề nghị góp ý giải pháp phòng cháy.
    • Bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2000, thể hiện chi tiết các yếu tố PCCC.
  • Dự án xây dựng công trình:
    • Hồ sơ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp.
    • Thiết kế cơ sở có thuyết minh PCCC, bản vẽ thể hiện các giải pháp thoát nạn, ngăn cháy, cấp nước, chống cháy lan…
    • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn PCCC.
  • Phương tiện giao thông cơ giới:
    • Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thể hiện cấu tạo phòng cháy.
    • Giải pháp đảm bảo an toàn cháy nổ với nhiên liệu, điện, thoát hiểm và cứu nạn.
  • Yêu cầu ngôn ngữ và xác thực hồ sơ:
    • Hồ sơ phải bằng tiếng Việt hoặc có bản dịch kèm.
    • Bản sao phải có công chứng hoặc đối chiếu bản gốc tại thời điểm nộp.
giải pháp pccc
Bản vẽ thể hiện các giải pháp thoát nạn, ngăn cháy, cấp nước, chống cháy lan

Các nội dung bắt buộc phải được thẩm định

Việc thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy phải căn cứ trên các tiêu chí sau:

  • Đối với đồ án quy hoạch:
    • Khoảng cách an toàn giữa các công trình.
    • Hệ thống đường giao thông đủ điều kiện tiếp cận xe chữa cháy.
    • Hệ thống cấp nước, vị trí bể nước chữa cháy.
  • Đối với công trình xây dựng:
    • Mức chịu lửa, khả năng ngăn cháy lan.
    • Giải pháp bố trí thoát nạn, phân khu chức năng an toàn.
    • Hệ thống báo cháy tự động, chữa cháy cố định, chiếu sáng sự cố.
  • Đối với phương tiện giao thông cơ giới:
    • Cấu tạo an toàn PCCC cho hệ thống điện, nhiên liệu.
    • Phương án thoát hiểm và cứu nạn trong điều kiện khẩn cấp.
    • Thiết bị phát hiện và xử lý rò rỉ chất dễ cháy nổ.

Hình thức và quy trình nộp hồ sơ thẩm duyệt

Các tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn các phương thức sau để nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan chức năng.
  • Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công.
  • Nộp qua bưu điện, hoặc ủy quyền cho bên thứ ba.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ và cấp phiếu xác nhận hoặc hướng dẫn bổ sung.

Thời hạn xử lý và trả kết quả thẩm duyệt

Thời gian xử lý được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

  • Đồ án quy hoạch: tối đa 05 ngày làm việc.
  • Chấp thuận địa điểm xây dựng: 05 ngày làm việc.
  • Thiết kế cơ sở: từ 05–10 ngày làm việc tuỳ loại dự án.
  • Thiết kế kỹ thuật hoặc bản vẽ thi công: từ 10–15 ngày.
  • Phương tiện giao thông cơ giới: tối đa 10 ngày.
thẩm duyệt pccc
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ và cấp phiếu xác nhận hoặc hướng dẫn bổ sung

Quy định về kiểm tra an toàn PCCC theo Nghị định 136 về PCCC

Nghị định 136 về PCCC quy định rõ trách nhiệm và quy trình kiểm tra an toàn về PCCC đối với nhiều đối tượng, từ cơ sở kinh doanh, công trình xây dựng cho đến các khu dân cư, hộ gia đình, và các phương tiện giao thông. Các quy định này nhằm đảm bảo an toàn cháy nổ trong các công trình, khu vực và phương tiện liên quan, đồng thời xác định trách nhiệm của các bên liên quan trong công tác phòng ngừa và ứng phó với nguy cơ cháy.

Các đối tượng chịu sự kiểm tra

  • Cơ sở thuộc diện quản lý về PCCC: Các cơ sở cần tuân thủ các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy.
  • Khu dân cư và hộ gia đình: Các khu dân cư, hộ gia đình, cũng như rừng và phương tiện giao thông cơ giới phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa cháy nổ.
  • Công trình xây dựng trong quá trình thi công: Các công trình xây dựng thuộc danh mục trong Phụ lục V của Nghị định 136 cần có giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế PCCC và tuân thủ các quy định liên quan.
  • Cơ sở kinh doanh dịch vụ PCCC: Các cơ sở cung cấp dịch vụ phòng cháy chữa cháy phải tuân thủ quy định kiểm tra định kỳ và đột xuất.

Nội dung kiểm tra an toàn PCCC

  • Kiểm tra các điều kiện an toàn đối với cơ sở: Đảm bảo cơ sở tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy đã được quy định tại Điều 5, 6, 7 và 8 của Nghị định 136.
  • Điều kiện an toàn cho công trình xây dựng trong thi công: Cần có các giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế PCCC, nội quy, biển chỉ dẫn thoát nạn và trang bị các phương tiện chữa cháy ban đầu.
  • Việc thực hiện trách nhiệm PCCC của người đứng đầu: Người đứng đầu cơ sở, chủ phương tiện, chủ hộ gia đình phải đảm bảo trách nhiệm trong việc thực hiện các biện pháp an toàn về phòng cháy chữa cháy.
  • Kiểm tra cơ sở kinh doanh dịch vụ PCCC: Các cơ sở này phải duy trì điều kiện an toàn PCCC và được kiểm tra định kỳ để đảm bảo tiêu chuẩn hoạt động.

Các hình thức kiểm tra

  • Kiểm tra định kỳ: Các cơ sở thuộc diện kiểm tra phải thực hiện kiểm tra an toàn PCCC định kỳ mỗi 6 tháng hoặc một năm tùy theo từng loại hình. Ví dụ, cơ quan công an kiểm tra định kỳ các cơ sở theo Phụ lục II và III của Nghị định 136.
  • Kiểm tra đột xuất: Nếu phát hiện có nguy cơ cháy nổ hoặc vi phạm các quy định về an toàn, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra đột xuất để kịp thời xử lý.

Trách nhiệm và thủ tục kiểm tra

  • Thông báo kiểm tra: Trước khi tiến hành kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo trước ít nhất 3 ngày làm việc cho đối tượng kiểm tra về thời gian, nội dung kiểm tra và thành phần đoàn kiểm tra.
  • Biên bản kiểm tra: Sau khi kiểm tra, các kết quả sẽ được lập thành biên bản và gửi cho các bên liên quan. Nếu đối tượng kiểm tra không ký biên bản, phải có xác nhận của hai người làm chứng hoặc chính quyền địa phương.

Kiểm tra đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ PCCC

Các cơ sở cung cấp dịch vụ PCCC sẽ bị kiểm tra định kỳ mỗi năm một lần để xác định việc duy trì các điều kiện kinh doanh. Nếu phát hiện vi phạm, cơ quan công an sẽ lập biên bản và yêu cầu thu hồi giấy phép nếu cần thiết. Các kiểm tra này có thể bao gồm kiểm tra đột xuất nếu có dấu hiệu vi phạm hoặc khi có mối nguy hiểm an ninh trật tự.

quy định với cơ sở kinh doanh theo nghị định 163 về pccc
Các cơ sở cung cấp dịch vụ PCCC sẽ bị kiểm tra định kỳ mỗi năm một lần để xác định việc duy trì các điều kiện kinh doanh

Tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động vi phạm an toàn về phòng cháy và chữa cháy

Nghị định 136 về PCCC đã đưa ra các quy định chặt chẽ về công tác phòng cháy và chữa cháy, đặc biệt là các biện pháp tạm đình chỉ và đình chỉ hoạt động đối với các cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình hoặc cá nhân không bảo đảm an toàn về phòng cháy. Những trường hợp này sẽ bị xử lý theo các quy định cụ thể, nhằm đảm bảo an toàn cho cộng đồng và tài sản.

Các trường hợp tạm đình chỉ hoạt động

  • Nguy cơ cháy nổ trực tiếp: Nếu môi trường làm việc có nguy cơ cháy nổ cao, hoặc trong trường hợp xuất hiện nguồn lửa, nhiệt mà có thể phát sinh cháy nổ, cơ sở hoặc cá nhân liên quan sẽ bị tạm đình chỉ hoạt động.
  • Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy: Khi cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới hoặc hộ gia đình không thực hiện các biện pháp khắc phục vi phạm theo yêu cầu của cơ quan chức năng. Các vi phạm bao gồm: tàng trữ, sử dụng hàng hóa dễ cháy nổ trái phép; không có giấy phép khi kinh doanh, sản xuất hoặc chiết nạp hàng hóa nguy hiểm cháy nổ.
  • Vi phạm nghiêm trọng các quy định về phòng cháy: Các hành vi như cải tạo cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới mà không có sự thẩm duyệt thiết kế PCCC hoặc đưa vào sử dụng công trình mà chưa có nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy đều phải đối mặt với biện pháp tạm đình chỉ.

Thời gian tạm đình chỉ hoạt động

  • Thời gian tạm đình chỉ sẽ được quyết định dựa trên khả năng khắc phục vi phạm và loại trừ nguy cơ cháy nổ, nhưng không quá 30 ngày.
  • Nếu sau thời gian tạm đình chỉ, cơ sở, phương tiện giao thông hoặc hộ gia đình không khắc phục được vi phạm hoặc không thể khắc phục, hoạt động sẽ bị đình chỉ vĩnh viễn.

Trình tự tạm đình chỉ hoạt động

  • Xác định nguy cơ vi phạm: Khi phát hiện vi phạm hoặc nguy cơ cháy nổ, cơ quan chức năng sẽ lập biên bản xác định phạm vi vi phạm.
  • Quyết định tạm đình chỉ: Sau khi xác định hành vi vi phạm, cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định tạm đình chỉ hoạt động bằng văn bản hoặc trong trường hợp cấp bách, có thể thông qua lời nói trước khi formalize bằng văn bản.

Thủ tục đình chỉ hoạt động

  • Kiểm tra và đánh giá: Sau khi hết thời gian tạm đình chỉ, cơ quan chức năng có trách nhiệm kiểm tra lại cơ sở, phương tiện hoặc hộ gia đình đã bị tạm đình chỉ để xem xét khả năng khắc phục vi phạm.
  • Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn: Nếu vi phạm chưa được khắc phục hoặc không thể khắc phục, cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định đình chỉ hoạt động. Quyết định này có thể áp dụng cho một phần hoặc toàn bộ cơ sở, phương tiện, hộ gia đình hoặc cá nhân vi phạm.

Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động

  • Cơ quan có thẩm quyền cao nhất: Bộ trưởng Bộ Công an có quyền tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động trên phạm vi toàn quốc, ngoại trừ các cơ sở quốc phòng.
  • Chủ tịch UBND cấp xã: Được quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động trong phạm vi quản lý của mình, đặc biệt đối với các hoạt động nhỏ lẻ và không có yêu cầu bảo vệ an toàn PCCC cao.
  • Cơ quan cấp dưới: Các cơ quan công an cấp tỉnh, huyện và xã có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ hoạt động, tùy thuộc vào mức độ và phạm vi vi phạm.

Biện pháp bảo đảm thi hành quyết định đình chỉ

  • Chấp hành quyết định: Các cơ sở, cá nhân hoặc tổ chức bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động có trách nhiệm khắc phục vi phạm hoặc loại trừ nguy cơ cháy nổ trong thời gian ngắn nhất.
  • Công bố công khai: Các cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo công khai việc đình chỉ hoặc tạm đình chỉ hoạt động lên các phương tiện truyền thông hoặc website của cơ quan có thẩm quyền, bao gồm tên tổ chức, cá nhân vi phạm và hình thức xử lý.

Qua đó, Nghị định 136 về PCCC không chỉ nhấn mạnh việc bảo vệ an toàn phòng cháy, mà còn đưa ra các biện pháp nghiêm khắc đối với các hành vi vi phạm, nhằm giảm thiểu rủi ro và bảo vệ tính mạng, tài sản của người dân.

nghị định 163 về pccc mới nhất
Nghị định 136 về PCCC không chỉ nhấn mạnh việc bảo vệ an toàn phòng cháy, mà còn đưa ra các biện pháp nghiêm khắc đối với các hành vi vi phạm

Các quy định về phục hồi hoạt động sau tạm đình chỉ theo Nghị định 136 về PCCC

Quyền và quy trình phục hồi hoạt động:

  • Người có thẩm quyền có quyền quyết định phục hồi hoạt động sau khi tạm đình chỉ nếu vi phạm về phòng cháy chữa cháy (PCCC) đã được khắc phục.
  • Nếu quyết định đình chỉ hoạt động được đưa ra bằng lời nói, người có thẩm quyền có thể quyết định phục hồi hoạt động ngay khi nguy cơ cháy, nổ được loại trừ.
  • Sau khi tạm đình chỉ, nếu nguy cơ về cháy, nổ đã được khắc phục, cơ sở, phương tiện giao thông, hộ gia đình, hoặc cá nhân có thể gửi văn bản đề nghị phục hồi hoạt động (Mẫu số PC15) để xem xét.

Cách thức nộp văn bản đề nghị phục hồi hoạt động:

  • Cơ quan có thẩm quyền nhận văn bản đề nghị phục hồi hoạt động qua nhiều hình thức:
    • Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa.
    • Qua cổng Dịch vụ công của cấp có thẩm quyền.
    • Thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ của doanh nghiệp/cá nhân.
  • Người đề nghị cần chuẩn bị Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, cùng các giấy tờ tùy thân hợp lệ.

Thông báo kết quả xử lý:

  • Khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp sẽ nhận Phiếu tiếp nhận và bản sao từ cơ quan tiếp nhận.
  • Nếu nộp qua cổng Dịch vụ công, thông báo kết quả sẽ được gửi qua email hoặc tin nhắn.
  • Đối với hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính, Phiếu tiếp nhận sẽ được gửi lại cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã nộp hồ sơ.

Kiểm tra và quyết định phục hồi hoạt động:

  • Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận văn bản đề nghị phục hồi, người có thẩm quyền phải kiểm tra và lập biên bản kết quả khắc phục vi phạm.
  • Nếu đáp ứng các điều kiện an toàn về PCCC, Quyết định phục hồi hoạt động sẽ được ban hành. Trường hợp không phục hồi, phải có văn bản trả lời kèm theo lý do cụ thể.

Công khai thông tin phục hồi hoạt động:

  • Quyết định phục hồi hoạt động phải được công khai qua nhiều hình thức như giao trực tiếp cho đối tượng bị đình chỉ, gửi đến cấp trên của cơ sở và đăng tải trên các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền.

Quy định về chữa cháy

Các loại phương án chữa cháy theo Nghị định 136 về PCCC

Phương án chữa cháy của cơ sở: Được áp dụng cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhà ở hoặc các khu dân cư. Phương án này cần phản ánh đặc điểm của từng cơ sở về nguy cơ cháy nổ, cách thức ứng phó trong các tình huống cụ thể.

Phương án chữa cháy của cơ quan Công an: Cần thiết cho các cơ sở có đặc thù cao về nguy cơ cháy, nổ, hoặc khu dân cư có mật độ cao, nơi có thể cần sự phối hợp giữa nhiều lực lượng.

quy định về chữa cháy
Phương án chữa cháy

Nội dung cơ bản của phương án chữa cháy

Phương án chữa cháy cần phải đáp ứng một số yêu cầu cơ bản để đảm bảo an toàn và hiệu quả:

  • Đánh giá mức độ nguy hiểm: Phải làm rõ các yếu tố nguy cơ cháy, nổ, độc hại và các điều kiện đặc thù liên quan đến việc chữa cháy tại cơ sở.
  • Xây dựng tình huống cháy giả định: Đề ra các tình huống cháy phức tạp nhất cùng với khả năng phát triển của đám cháy. Cần tính đến các tình huống đặc trưng có thể xảy ra trong quá trình vận hành của cơ sở.
  • Kế hoạch huy động lực lượng và phương tiện: Đưa ra biện pháp cụ thể về việc huy động các lực lượng chữa cháy, phương tiện, tổ chức chỉ huy, chiến thuật chữa cháy cho từng tình huống.
  • Cập nhật phương án chữa cháy: Phương án phải được cập nhật, chỉnh lý khi có sự thay đổi lớn về quy mô, tính chất và điều kiện hoạt động liên quan đến công tác chữa cháy.

Danh sách các cơ sở phải tuân thủ nghị định 136 về PCCC

  1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp
    Các cơ quan nhà nước, từ trung ương đến địa phương, đều phải tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy.
  2. Nhà ở chung cư, nhà tập thể, ký túc xá, và nhà hỗn hợp
    Các tòa nhà có chức năng hỗn hợp hoặc dành cho nhiều người sinh sống cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy để bảo đảm an toàn cho cư dân.
  3. Cơ sở giáo dục
    Từ nhà trẻ, trường mẫu giáo, tiểu học, trung học đến các cơ sở giáo dục đại học, học viện, và các trung tâm dạy nghề đều phải có kế hoạch phòng cháy chữa cháy rõ ràng, để bảo vệ sức khỏe và sự an toàn của học sinh, sinh viên.
  4. Cơ sở y tế
    Các bệnh viện, phòng khám đa khoa, cơ sở phục hồi chức năng và các trung tâm y tế phải đảm bảo trang bị đầy đủ hệ thống phòng cháy chữa cháy, phục vụ cho việc cấp cứu và điều trị kịp thời.
  5. Cơ sở văn hóa và giải trí
    Các công trình như nhà hát, rạp chiếu phim, vũ trường, karaoke, trung tâm hội nghị, và các cơ sở giải trí công cộng khác đều là đối tượng phải tuân thủ các tiêu chuẩn PCCC để đảm bảo an toàn cho người tham gia.
  6. Trung tâm thương mại và cửa hàng bán lẻ
    Các chợ, siêu thị, cửa hàng bách hóa, nhà hàng, quán ăn, đặc biệt là các trung tâm thương mại lớn cần có hệ thống phòng cháy chữa cháy chất lượng để bảo vệ tài sản và người tiêu dùng.
  7. Cơ sở lưu trú và du lịch
    Các khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, và các cơ sở lưu trú khác đều phải đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy để bảo vệ an toàn cho khách lưu trú.
  8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức
    Các cơ sở này cần đảm bảo phòng cháy chữa cháy để bảo vệ tài sản và môi trường làm việc, đồng thời bảo vệ sự an toàn của người lao động.
  9. Các cơ sở văn hóa và tôn giáo
    Các bảo tàng, thư viện, cơ sở tôn giáo, triển lãm và trưng bày phải tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy để bảo vệ cả di sản văn hóa và các vật liệu dễ cháy trong các cơ sở này.
  10. Cơ sở viễn thông và truyền thông
    Các bưu điện, trung tâm lưu trữ dữ liệu, cơ sở truyền hình, viễn thông cần trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy đảm bảo sự hoạt động liên tục và an toàn.
  11. Cơ sở thể thao
    Các sân vận động, nhà thi đấu thể thao, và các cơ sở thể dục thể thao khác cần đảm bảo hệ thống phòng cháy chữa cháy để bảo vệ người tham gia và khán giả.
  12. Cơ sở giao thông và vận tải
    Các cảng hàng không, bến cảng, trạm dừng nghỉ, và các cơ sở giao thông công cộng phải có đầy đủ biện pháp phòng cháy chữa cháy để bảo vệ an toàn cho hành khách và phương tiện.
  13. Cơ sở gara và bãi trông giữ xe
    Các gara ô tô, bãi giữ xe cần có kế hoạch và thiết bị phòng cháy chữa cháy phù hợp với tính chất công việc của mình.
  14. Công trình hầm
    Các hầm đường bộ, đường sắt có chiều dài từ 500m trở lên, đặc biệt trong các khu vực có nguy cơ cháy nổ cao, phải tuân thủ các quy định phòng cháy chữa cháy nghiêm ngặt.
  15. Cơ sở sản xuất và lưu trữ vật liệu nguy hiểm
    Các cơ sở khai thác, chế biến và bảo quản dầu mỏ, khí đốt, chất dễ cháy hoặc các vật liệu nổ công nghiệp phải áp dụng các biện pháp phòng cháy chữa cháy đặc biệt để bảo vệ tính mạng và tài sản.
  16. Nhà máy điện và trạm biến áp
    Các cơ sở sản xuất điện hoặc trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở lên cần thực hiện các biện pháp bảo vệ, ngăn ngừa nguy cơ cháy nổ.
  17. Cơ sở sản xuất, bảo quản chất dễ cháy
    Các cơ sở có diện tích lớn, chứa các vật liệu dễ cháy hoặc các chất nổ công nghiệp cần áp dụng các biện pháp an toàn phòng cháy chữa cháy để bảo vệ tính mạng và tài sản.
  18. Các cơ sở sử dụng xăng dầu và khí đốt
    Các cơ sở có trạm cấp xăng dầu, hệ thống khí đốt trung tâm có tổng lượng sử dụng từ 70kg trở lên cần phải đáp ứng các yêu cầu nghiêm ngặt về phòng cháy chữa cháy.
  19. Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh
    Các hộ gia đình có nhà ở kết hợp với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy cần phải tuân thủ các quy định phòng cháy chữa cháy để bảo vệ sự an toàn cho các thành viên trong gia đình và người lao động.

Những cơ sở trên không chỉ cần đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy mà còn phải thực hiện các biện pháp thẩm duyệt và kiểm tra thiết kế PCCC nhằm đảm bảo tính hiệu quả và an toàn trong việc phòng ngừa, phát hiện và xử lý sự cố cháy nổ.

Nắm bắt và tuân thủ nghiêm túc Nghị định 136 về PCCC là trách nhiệm của mỗi nhà đầu tư và nhà thầu. Việc đầu tư đúng đắn vào hệ thống PCCC sẽ giúp bảo vệ sự an toàn bền vững cho công trình và cộng đồng. Hãy liên hệ với cơ quan chức năng để được tư vấn chi tiết về quy định này và đảm bảo công trình của bạn đáp ứng mọi tiêu chuẩn an toàn.

Banner

Có thể bạn cũng thích

Về KIẾN TRÚC.VN

Kientruc.vn là trang thông tin dành riêng cho những ai đam mê kiến trúc và xây dựng, nơi hội tụ của những ý tưởng sáng tạo, giải pháp đột phá, và niềm đam mê cháy bỏng với nghề. Hơn cả một nền tảng trực tuyến, chúng tôi mong muốn trở thành người bạn đồng hành, kết nối kiến trúc sư, kỹ sư, chủ đầu tư, giữ lửa đam mê và chung tay tạo nên những công trình đẹp làm rạng danh Việt Nam.

©2006-2025. All Right Reserved. Designed and Developed by kientruc.vn.