Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy nhà trọ 2024

Mùa hè với những đợt nắng nóng cao điểm đang đến gần, kéo theo đó là nguy cơ gia tăng các sự cố hỏa hoạn và cháy nổ tại các công trình, bao gồm khu nhà trọ và nhà cho thuê. Theo quy định của pháp luật, mẫu phương án phòng cháy chữa cháy nhà trọ được quy định chi tiết trong các văn bản pháp luật như Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2001, sửa đổi bổ sung năm 2013, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, và Nghị định số 144/2021/NĐ-CP.

Những ai phải phải nộp mẫu phương án phòng cháy chữa cháy nhà trọ

Theo Luật sư Phương, các quy định về PCCC đối với nhà trọ và phòng cho thuê là vấn đề đang được quan tâm đặc biệt sau các vụ hỏa hoạn nghiêm trọng trong những năm gần đây. Vụ cháy chung cư mini vào ngày 13/9/2023 tại Hà Nội khiến hàng chục người thương vong là một lời cảnh báo nghiêm túc về tình trạng an toàn PCCC tại các khu nhà trọ. Hoặc gần đây nhất là vụ cháy ở phố Định Công Hạ khiến 4 người trong 1 gia đình ra đi. Sau các vụ việc này, cơ quan chức năng đã tiến hành tổng rà soát, kiểm tra công tác PCCC tại các chung cư mini và nhà cho thuê trên địa bàn Hà Nội cũng như các địa phương khác. Đặc biệt, giải pháp thoát hiểm an toàn cho nhà phố hay các công trình cũng được yêu cầu theo quy định của Pháp luật.

Khoản 1 Điều 23 Luật PCCC 2001, sửa đổi bổ sung năm 2013, quy định rằng công trình cao tầng phải có thiết bị chống tụ khói, lan truyền khói và hơi độc do cháy sinh ra; phải có phương án thoát nạn, đảm bảo tự chữa cháy ở những nơi mà phương tiện chữa cháy bên ngoài không có khả năng hỗ trợ. Điều này đòi hỏi các công trình cao tầng, bao gồm nhà ở và các công trình chức năng khác, phải được lắp đặt thiết bị PCCC.

Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy nhà trọ
Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy nhà trọ

Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê nhà trọ, phòng trọ, việc đảm bảo các quy định về PCCC là bắt buộc. Việc người cho thuê nhà trọ có cần xin giấy phép PCCC hay không phụ thuộc vào quy mô của công trình. Thủ tục này được hiểu là xin thẩm duyệt thiết kế PCCC từ cơ quan chức năng. Nếu công trình thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế PCCC như quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP, chủ sở hữu phải hoàn thành thủ tục này trước khi tiến hành cho thuê.

Phụ lục V của Nghị định 136/2020/NĐ-CP liệt kê danh mục các dự án, công trình thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế PCCC, bao gồm:

  • Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m³ trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m³ trở lên.
  • Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m³ trở lên.
  • Những công trình này phải có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về PCCC từ cơ quan Cảnh sát PCCC.

Đối với các công trình có quy mô nhỏ hơn, không cần xin thẩm duyệt PCCC nhưng phải đảm bảo các điều kiện an toàn về PCCC tại cơ sở. Danh mục cụ thể các cơ sở này được quy định tại Phụ lục III Nghị định 136/2020/NĐ-CP, bao gồm:

  • Nhà chung cư cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m³ trở lên; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 2.500 m³ trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m³ trở lên.
  • Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m³ trở lên; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m³ trở lên.
Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy nhà trọ
Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê nhà trọ, phòng trọ, việc đảm bảo các quy định về PCCC là bắt buộc.

Các điều kiện an toàn về PCCC bao gồm:

  • Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về PCCC và thoát nạn phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về PCCC.
  • Có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có lực lượng PCCC cơ sở, được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và tổ chức sẵn sàng chữa cháy.
  • Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói (Giếng trời phòng cháy chữa cháy), thoát nạn, và các phương tiện PCCC khác đảm bảo về số lượng và chất lượng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn về PCCC.
  • Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, và các thiết bị sinh lửa, sinh nhiệt phải đảm bảo an toàn PCCC.

Những công trình có quy mô nhỏ hơn nữa, không thuộc các trường hợp quy định tại Phụ lục III và Phụ lục V, không bắt buộc nhưng được khuyến khích tuân thủ PCCC để đảm bảo an toàn trong quá trình kinh doanh cho thuê.

Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy nhà trọ

Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy nhà trọ Theo quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP, hiện nay có 02 Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy bao gồm:

Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy nhà trọ của cơ sở (Mẫu số PC17);

Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy nhà trọ của cơ quan Công an (Mẫu số PC18).

Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy nhà trọ
Đối với các công trình có quy mô nhỏ hơn, không cần xin thẩm duyệt PCCC nhưng phải đảm bảo các điều kiện an toàn về PCCC tại cơ sở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 —————

Số   (17)  :……………

PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY CỦA CƠ SỞ

Tên cơ sở/khu dân cư/phương tiện giao thông cơ giới:  (1)   …………………..

Địa chỉ/Biển kiểm soát: …………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………….

Cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp: …………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………….

Cơ quan Công an được phân công thực hiện nhiệm vụ chữa cháy: ………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………….

SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ    (2)

A. ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY

I. VỊ TRÍ CƠ SỞ/KHU DÂN CƯ:   (3)

…………………………………………………………………….

– Phía Đông giáp: …………………………………………………………………….

– Phía Tây giáp: …………………………………………………………………….

– Phía Nam giáp: …………………………………………………………………….

– Phía Bắc giáp: …………………………………………………………………….

II. GIAO THÔNG PHỤC VỤ CHỮA CHÁY:    (4)

…………………………………………………………………….

III. NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ CHỮA CHÁY:    (5)

TTNguồn nướcTrữ lượng (m  3  ) hoặc lưu lượng (l/s)Vị trí, khoảng cách nguồn nướcNhững điểm cần lưu ý
IBên trong:   
1    
2    
    
IIBên ngoài:   
1    
2    
….    

IV. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ SỞ/KHU DÂN CƯ/PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG:

– Đặc điểm kiến trúc xây dựng (Số tầng, diện tích mặt bằng, kết cấu xây dựng) của các hạng mục, công trình trong cơ sở/phương tiện giao thông cơ giới.

– Tính chất hoạt động, công năng sử dụng của các hạng mục, công trình (Đối với phương án chữa cháy của khu dân cư không nêu nội dung này).

– Số người thường xuyên có mặt tại cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới (Đối với phương án chữa cháy của khu dân cư không nêu nội dung này).

V. TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ, ĐỘC:    (6)

VI. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG CHỮA CHÁY TẠI CHỖ:

1. Tổ chức lực lượng:   (7)

– Đội (tổ) PCCC cơ sở/dân phòng: Có được thành lập hay không?

– Số lượng đội viên: …. người. Được cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC: ……người.

– Họ và tên người chỉ huy đội PCCC cơ sở/dân phòng: …………. số điện thoại: ………….

2. Tổ chức thường trực chữa cháy:

– Số người thường trực trong giờ làm việc: ………… người.

– Số người thường trực ngoài giờ làm việc: ………… người.

VII. PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY TẠI CHỖ:    (8)

STTChủng loại phương tiện chữa cháyĐơn vị tínhSố lượngVị trí bố tríGhi chú
1Xe chữa cháy……chiếc   
2Máy bơm chữa cháy ….chiếc   
3Bình bột chữa cháy ….chiếc   
4Bình khí CO2 chữa cháy….chiếc   
5chất tạo bọt chữa cháy….lít   
    

B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CHÁY

I. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÌNH HUỐNG CHÁY PHỨC TẠP NHẤT:

1. Giả định tình huống cháy phức tạp nhất:   (9)

2. Tổ chức triển khai chữa cháy:   (10)

3. Sơ đồ triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy:   (11)

II. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG CHÁY ĐẶC TRƯNG:    (12)

1. Tình huống 1:

2. Tình huống 2:

3. Tình huống ……..:

C. BỔ SUNG, CHỈNH LÝ PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY    (13)

TTNgày, tháng, nămNội dung bổ sung, chỉnh lýNgười xây dựng phương án kýNgười phê duyệt phương án ký
     
     
     
     

D. THEO DÕI HỌC VÀ THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY    (14)

Ngày, tháng, nămNội dung, hình thức học tập, thực tậpTình huống cháy giả địnhSố người, phương tiện tham giaKết quả (đạt/không đạt)
     
     
     
………., ngày … tháng …. năm……
 NGƯỜI PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
 ………..  (15)  ……..
‎ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
………., ngày … tháng …. năm……
 NGƯỜI XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
 ………..  (16)  ……..
‎ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
Mức xử phạt
Các công trình cần trang bị đầy đủ công cụ hỗ trợ để có thể sử dụng trong tình hống khẩn cấp

Trong đó:

  1. Tên cơ sở/khu dân cư/phương tiện: Ghi tên giao dịch hành chính;
  2. Sơ đồ mặt bằng tổng thể: Ghi rõ tên của các hạng mục, nhà, đường giao thông, nguồn nước trong cơ sở và các nguồn nước chữa cháy tiếp giáp xung quanh;
  3. Vị trí cơ sở/khu dân cư: Ghi vị trí địa lý của cơ sở, khoảng cách từ trung tâm quận, huyện đến cơ sở/khu dân cư; ghi cụ thể hướng của cơ sở tiếp giáp với các cơ sở, công trình, đường phố, sông, hồ,… Nếu là khu dân cư chỉ ghi sơ lược vị trí, không ghi tiếp giáp khu dân cư về các hướng;
  4. Giao thông phục vụ chữa cháy: Ghi cụ thể kích thước chiều rộng, chiều cao, kết cấu xây dựng của các tuyến đường bên trong và bên ngoài cơ sở/khu dân cư phục vụ công tác chữa cháy;
  5. Nguồn nước phục vụ chữa cháy: Thống kê các nguồn nước ở bên trong cơ sở. Riêng đối với cơ sở thuộc danh mục có nguy hiểm về cháy, nổ phải thống kê thêm nguồn nước ở gần cơ sở; chỉ dẫn vị trí, khoảng cách tới các nguồn nước ở bên ngoài;
  6. Tính chất, đặc điểm nguy hiểm về cháy, nổ, độc: Ghi rõ chất cháy chủ yếu, vị trí bố trí, sắp xếp, khối lượng, số lượng, đặc điểm cháy, yếu tố độc hại, khả năng cháy lan ra các khu vực xung quanh. Thống kê các loại nguồn nhiệt có khả năng phát sinh gây ra cháy;
  7. Tổ chức lực lượng chữa cháy tại chỗ: Ghi tổ chức của lực lượng phòng cháy chữa cháy đã được thành lập đội phòng cháy chữa cháy cơ sở hay đội dân phòng;
  8. Phương tiện chữa cháy tại chỗ: Thống kê chủng loại, mã hiệu, số lượng, vị trí bố trí phương tiện chữa cháy;
  9. Giả định tình huống cháy phức tạp nhất: Giả định tình huống cháy có quy mô lớn nhất, diễn biến phức tạp, có thể gây thiệt hại lớn về người và tài sản, việc thực hiện công tác chữa cháy gặp nhiều khó khăn, phức tạp;
  10. Tổ chức triển khai chữa cháy: Xây dựng trình tự xử lý sự cố cháy trên cơ sở tình huống giả định kể từ khi phát hiện cháy;
  11. Sơ đồ triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy: Vẽ sơ đồ (vẽ trên khổ giấy A4 hoặc lớn hơn cho phù hợp) thể hiện vị trí điểm phát cháy, diện tích cháy; hướng gió; bố trí lực lượng, phương tiện để cứu người, hướng dẫn cách thức thoát nạn và tổ chức chữa cháy, sơ tán, chống cháy lan….;
  12. Phương án xử lý các tình huống cháy đặc trưng: Đối với cơ sở có các khu vực, hạng mục công trình có tính chất, công năng tương tự nhau thì lựa chọn một khu vực đặc trưng làm tình huống giả định và xây dựng phương án;
  13. Bổ sung, chỉnh lý phương án chữa cháy: Ghi nội dung chỉnh lý, bổ sung trong phương án;
  14. Theo dõi học và thực tập phương án chữa cháy: Ghi lại thông tin cơ bản về lần học tập, thực tập phương án;
  15. Người phê duyệt phương án: Ghi quyền hạn, chức vụ của người phê duyệt phương án chữa cháy.
  16. Người xây dựng phương án: Ghi quyền hạn, chức vụ của người có trách nhiệm xây dựng phương án chữa cháy.
  17. (17) Số: Ghi số phương án do cơ quan Công an ghi theo số hồ sơ phê duyệt;
  18. Lưu ý:
  19. Mẫu phương án chữa cháy của cơ sở có thể thay đổi số lượng trang tùy thuộc vào đặc điểm, tính chất hoạt động của cơ sở, số lượng tình huống giả định.

Mức xử phạt đối với trường hợp vi phạm

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các chủ kinh doanh nhà trọ và nhà cho thuê phải tuân thủ các quy định về phòng cháy, chữa cháy (PCCC). Trong trường hợp không thực hiện đúng các thủ tục thẩm duyệt PCCC theo quy định, chủ cơ sở sẽ bị xử phạt theo các mức độ vi phạm cụ thể được quy định tại Điều 51 của Nghị định số 144/2021/NĐ-CP.

Mức xử phạt
Giả định tình huống cháy có quy mô lớn nhất, diễn biến phức tạp, có thể gây thiệt hại lớn về người và tài sản

Cụ thể, mức xử phạt được phân chia như sau:

  • Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định an toàn về PCCC dẫn đến cháy, nổ gây thiệt hại tài sản dưới 20.000.000 đồng.
  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định an toàn về PCCC dẫn đến cháy, nổ gây thiệt hại tài sản từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định an toàn về PCCC dẫn đến cháy, nổ gây thiệt hại tài sản từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:
    • Vi phạm quy định an toàn về PCCC dẫn đến cháy, nổ gây thiệt hại tài sản trên 100.000.000 đồng.
    • Vi phạm quy định về PCCC gây thương tích hoặc tổn hại sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể dưới 61%.
    • Vi phạm quy định về PCCC gây thương tích hoặc tổn hại sức khỏe của 02 người trở lên với tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này dưới 61%.

Đặc biệt, nếu vi phạm đạt mức độ nghiêm trọng, chủ nhà trọ hoặc nhà cho thuê có thể bị khởi tố hình sự về tội “vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy” theo Điều 313 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, tùy thuộc vào mức độ thiệt hại và thương tích gây ra. Luật sư Phương nhấn mạnh rằng việc tuân thủ các quy định về PCCC không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là trách nhiệm đạo đức, nhằm đảm bảo an toàn cho cộng đồng.