Trang chủ » Tất tần tật về quy định về cấp phép xây dựng mới nhất 2025

Tất tần tật về quy định về cấp phép xây dựng mới nhất 2025

Quy định về cấp phép xây dựng

Bạn có biết: chỉ một thiếu sót nhỏ trong hồ sơ xin phép xây dựng cũng có thể khiến cả dự án bị đình trệ hàng tháng trời? Trong bối cảnh pháp lý liên tục thay đổi, việc nắm chắc các quy định về cấp phép xây dựng mới nhất không còn là lựa chọn, mà là điều bắt buộc. Bài viết này sẽ là tấm bản đồ đầy đủ và dễ hiểu, giúp bạn đi đúng từng bước từ ý tưởng đến công trình hoàn thiện.

Phân loại giấy phép xây dựng hiện hành

  • Giấy phép xây dựng mới: Cấp cho công trình lần đầu thi công, bao gồm nhà ở riêng lẻ và công trình dự án, đảm bảo tuân thủ quy hoạch, chỉ giới xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • Giấy phép sửa chữa, cải tạo: Áp dụng khi cải tạo công trình làm thay đổi kết cấu, kiến trúc, công năng hoặc ảnh hưởng đến an toàn chịu lực.
  • Giấy phép di dời công trình: Yêu cầu khi chuyển vị trí công trình hiện hữu sang địa điểm khác.
  • Giấy phép xây dựng có thời hạn: Cho phép xây dựng công trình tạm thời ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết hoặc chưa triển khai quy hoạch.

Các loại giấy phép này là cơ sở pháp lý bắt buộc để thực hiện hoạt động xây dựng theo đúng quy định về cấp phép xây dựng, hạn chế rủi ro pháp lý và đảm bảo an toàn công trình.

Quy định về cấp phép xây dựng mới
Giấy phép xây dựng mới cấp cho công trình lần đầu thi công, bao gồm nhà ở riêng lẻ và công trình dự án

Các thông tin bắt buộc trong giấy phép theo quy định về cấp giấy phép xây dựng mới nhất

Khi xin cấp phép xây dựng, hồ sơ hợp lệ cần thể hiện đầy đủ các nội dung quan trọng sau, theo quy định về cấp phép xây dựng hiện hành:

  • Tên dự án, công trình xây dựng và thông tin về chủ đầu tư.
  • Vị trí cụ thể và ranh giới xây dựng của công trình (bao gồm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng).
  • Loại công trình (như nhà ở, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật…), cấp công trình và cốt xây dựng.
  • Quy mô công trình: tổng diện tích sàn, diện tích tầng trệt, số tầng, chiều cao tối đa (kể cả tầng hầm, tum, kỹ thuật…).
  • Các chỉ tiêu quy hoạch áp dụng: mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất (nếu có).
  • Thời hạn khởi công: không vượt quá 12 tháng kể từ ngày cấp phép.

Những nội dung này là căn cứ pháp lý quan trọng giúp quản lý trật tự xây dựng, đồng thời đảm bảo phù hợp quy hoạch đô thị.

Hồ sơ xin phép xây dựng đối với từng trường hợp cụ thể

Hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ – Quy định về cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ 2025

Căn cứ Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm:

  • Đơn đề nghị: Sử dụng mẫu số 01 theo quy định hiện hành, thể hiện rõ nhu cầu và phạm vi xây dựng.
  • Giấy tờ pháp lý đất đai: Cung cấp một trong các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp, đảm bảo tính minh bạch trong thủ tục cấp phép.
  • Bản vẽ thiết kế xây dựng (02 bộ): Gồm các bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt và hệ thống móng, thể hiện rõ vị trí, hình khối và kết cấu công trình.
  • Giấy thẩm duyệt PCCC và báo cáo thẩm tra thiết kế: Áp dụng đối với công trình có yêu cầu phòng cháy chữa cháy và các trường hợp thuộc diện phải thẩm tra theo quy định pháp luật xây dựng mới nhất.
  • Sơ đồ đấu nối hạ tầng kỹ thuật: Minh họa kết nối cấp nước, điện, thoát nước với hệ thống kỹ thuật bên ngoài, đảm bảo hạ tầng đồng bộ.
  • Cam kết an toàn công trình liền kề: Bắt buộc nếu công trình xây dựng tiếp giáp với công trình khác, nhằm phòng ngừa rủi ro pháp lý.
  • Tài liệu tham khảo thiết kế: UBND cấp tỉnh ban hành mẫu thiết kế để hộ gia đình, cá nhân có thể sử dụng khi tự lập hồ sơ xây dựng.

Những quy định về cấp phép xây dựng hiện nay ngày càng hướng tới sự rõ ràng, minh bạch, giúp hạn chế vi phạm trật tự đô thị và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng.

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng với trường hợp xây dựng mới

Dưới đây là danh mục hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, áp dụng cho các trường hợp xây dựng mới. Việc chuẩn bị đầy đủ và đúng quy định là yếu tố tiên quyết giúp rút ngắn thời gian cấp phép và hạn chế rủi ro pháp lý trong quá trình thi công.

1. Đối với công trình xây dựng không theo tuyến (công trình độc lập)

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu số 01.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp theo Luật Đất đai.
  • Quyết định phê duyệt dự án, kèm theo văn bản thẩm định thiết kế cơ sở (nếu có).
  • Kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng.
  • Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy cùng bản vẽ liên quan.
  • Tài liệu chứng minh đã thực hiện thủ tục bảo vệ môi trường nếu không thuộc đối tượng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi.
  • Hai bộ bản vẽ thiết kế gồm:
    • Tổng mặt bằng, định vị công trình;
    • Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt chủ yếu;
    • Mặt bằng, mặt cắt móng;
    • Giải pháp kết cấu chính;
    • Bản vẽ đấu nối hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình.
tham khảo Quy định về cấp phép xây dựng
Tùy vào từng trường hợp xây nhà, gia chủ sẽ cần chuẩn bị các bộ hồ sơ khác nhau

2. Đối với công trình xây dựng theo tuyến (đường ống, đường dây, cầu…)

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu.
  • Một trong các giấy tờ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, văn bản chấp thuận phương án tuyến hoặc quyết định thu hồi đất.
  • Các giấy tờ kỹ thuật như với công trình không theo tuyến: phê duyệt dự án, thẩm định thiết kế, thẩm duyệt PCCC, tài liệu môi trường.
  • Hai bộ bản vẽ thiết kế:
    • Sơ đồ vị trí tuyến;
    • Bản vẽ tổng thể hoặc bình đồ công trình;
    • Mặt cắt dọc, ngang;
    • Bản vẽ móng, kết cấu chính;
    • Đấu nối hạ tầng kỹ thuật ngoài tuyến.

3. Đối với công trình tôn giáo, tín ngưỡng

  • Hồ sơ tương tự công trình không theo tuyến.
  • Văn bản chấp thuận về nhu cầu và quy mô xây dựng do cơ quan tín ngưỡng, tôn giáo thuộc UBND cấp tỉnh ban hành.
  • Trường hợp liên quan đến di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh cần bổ sung ý kiến của cơ quan quản lý văn hóa.

4. Công trình tượng đài, tranh hoành tráng

  • Hồ sơ tương tự công trình không theo tuyến.
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa về sự cần thiết và quy mô.

5. Công trình quảng cáo

  • Áp dụng quy định riêng theo pháp luật về quảng cáo, tùy theo loại hình và quy mô cụ thể.

6. Công trình ngoại giao, tổ chức quốc tế

  • Hồ sơ giống công trình theo tuyến hoặc không theo tuyến tùy trường hợp.
  • Phải kèm theo các tài liệu quy định trong hiệp định hoặc thỏa thuận với Chính phủ Việt Nam

Hồ sơ cấp phép xây dựng theo từng giai đoạn

Theo quy định về cấp phép xây dựng hiện hành, đặc biệt tại Điều 44 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, khi đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo từng giai đoạn, chủ đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ khác nhau tùy theo loại công trình. Dưới đây là danh mục chi tiết và súc tích:

Đối với công trình không theo tuyến:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp.
  • Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
  • Văn bản thẩm định thiết kế cơ sở, báo cáo thẩm tra thiết kế (nếu công trình có ảnh hưởng lớn đến cộng đồng).
  • Giấy chứng nhận thẩm duyệt PCCC và hồ sơ liên quan.
  • Văn bản xác nhận hoàn tất thủ tục về môi trường (trong trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi).
  • 02 bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật tương ứng với giai đoạn xin phép.
Quy định về cấp phép xây dựng 2025
Khi đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo từng giai đoạn, chủ đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ khác nhau tùy theo loại công trình

Đối với công trình theo tuyến:

  • Đơn đề nghị theo Mẫu số 01.
  • Giấy tờ sử dụng đất hoặc văn bản chấp thuận về tuyến, vị trí công trình.
  • Quyết định thu hồi đất (nếu có).
  • Hồ sơ phê duyệt dự án, thẩm định thiết kế, PCCC, môi trường như đối với công trình không theo tuyến.
  • 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng cho giai đoạn đề nghị cấp phép.

Việc nắm rõ quy định về cấp phép xây dựng theo từng giai đoạn giúp chủ đầu tư chủ động trong chuẩn bị thủ tục pháp lý, giảm thiểu rủi ro bị trả hồ sơ hoặc chậm tiến độ thi công.

Thành phần hồ sơ xin cấp phép xây dựng cho dự án và nhóm công trình

Khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định về cấp phép xây dựng hiện hành, chủ đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu sau:

  • Đơn đề nghị cấp phép xây dựng: Sử dụng theo mẫu số 01 được ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất: Áp dụng cho từng công trình hoặc toàn bộ dự án, theo quy định pháp luật đất đai.
  • Tài liệu phê duyệt và thẩm định dự án: Bao gồm quyết định phê duyệt dự án, kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, biên bản thẩm tra thiết kế (nếu công trình có ảnh hưởng lớn), giấy chứng nhận thẩm duyệt PCCC và các tài liệu môi trường liên quan.
  • 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng: Được lập sau thiết kế cơ sở đã được duyệt, phù hợp với tính chất công trình theo tuyến hoặc không theo tuyến, theo quy định tại Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Đây là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo dự án tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, pháp lý và điều kiện về an toàn, môi trường.

Hồ sơ cần thiết khi xin giấy phép xây dựng để sửa chữa, cải tạo công trình

Trong năm 2025, quy định về cấp phép xây dựng vẫn tuân thủ theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cụ thể tại Điều 47 đối với công trình sửa chữa, cải tạo. Dưới đây là các thành phần bắt buộc của bộ hồ sơ:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định).
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc quyền quản lý công trình hoặc nhà ở riêng lẻ.
  • Bản vẽ thể hiện hiện trạng các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo (tỷ lệ bản vẽ phù hợp), kèm ảnh chụp hiện trạng và khu vực lân cận (kích thước tối thiểu 10x15cm).
  • Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo phù hợp theo từng loại công trình (áp dụng theo Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP).
  • Trường hợp công trình thuộc di tích, danh thắng đã xếp hạng: cần văn bản chấp thuận từ cơ quan quản lý văn hóa.

Đây là căn cứ pháp lý quan trọng giúp quá trình xin giấy phép xây dựng diễn ra minh bạch và đúng thủ tục.

Các trường hợp phải xin và không phải xin giấy phép xây dựng

Trong hệ thống pháp luật hiện hành, quy định về cấp phép xây dựng năm 2025 được siết chặt để đảm bảo tính minh bạch, kiểm soát chặt chẽ hoạt động đầu tư xây dựng. Tuy nhiên, không phải công trình nào cũng bắt buộc phải xin giấy phép. Việc xác định đúng đối tượng cần hay không cần xin phép là yếu tố then chốt, giúp chủ đầu tư tránh rủi ro pháp lý.

Các trường hợp phải xin và không phải xin giấy phép xây dựng
Quy định về cấp phép xây dựng được siết chặt để đảm bảo tính minh bạch, kiểm soát chặt chẽ hoạt động đầu tư xây dựng

Các công trình được miễn giấy phép xây dựng

Một số loại công trình được miễn giấy phép xây dựng theo luật định, tiêu biểu như:

  • Công trình đặc thù: gồm công trình bí mật nhà nước, xây dựng khẩn cấp hoặc thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công do cấp thẩm quyền phê duyệt.
  • Công trình tạm: được xây dựng có thời hạn theo Điều 131 Luật Xây dựng.
  • Sửa chữa cải tạo nhỏ: không ảnh hưởng kết cấu chịu lực, không thay đổi công năng, không tiếp giáp đường phố có quản lý kiến trúc và đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, môi trường.
  • Công trình quy mô nhỏ và vùng đặc thù: nhà ở riêng lẻ cấp IV tại nông thôn hoặc khu vực không có quy hoạch xây dựng, trừ vùng di tích hay bảo tồn; nhà ở trong dự án đã có quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500.

Ngoài ra, một số loại công trình viễn thông, hạ tầng kỹ thuật, hoặc đã được thẩm định thiết kế và thông báo đủ điều kiện triển khai cũng thuộc diện miễn.

Trách nhiệm thông báo vẫn bắt buộc

Dù được miễn giấy phép, một số công trình vẫn phải thực hiện thủ tục thông báo khởi công và nộp hồ sơ thiết kế cho cơ quan chức năng – đây là điểm nhiều nhà đầu tư dễ bỏ sót.

Các trường hợp bắt buộc xin phép

Bất kỳ công trình nào không thuộc nhóm được miễn đều phải xin giấy phép xây dựng, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong đô thị, công trình dân dụng, công nghiệp… Việc xin phép cần thực hiện trước khi khởi công và đảm bảo đúng quy hoạch, thiết kế kỹ thuật, an toàn kết cấu và môi trường.

Việc nắm rõ các quy định mới nhất về cấp phép xây dựng không chỉ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn đảm bảo quá trình xây dựng hợp pháp, an toàn và hiệu quả lâu dài.

Các điều kiện cấp phép xây dựng mới nhất

Theo quy định tại Điều 91 Luật Xây dựng 2014 và các sửa đổi, bổ sung, giấy phép xây dựng cho các công trình trong đô thị phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  1. Phù hợp với quy hoạch xây dựng: Công trình phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Trong trường hợp khu vực chưa có quy hoạch chi tiết, công trình phải tuân thủ quy chế quản lý kiến trúc do cơ quan nhà nước ban hành.
  2. Mục đích sử dụng đất hợp pháp: Công trình xây dựng phải tuân theo mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  3. Đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường: Công trình phải bảo đảm an toàn cho chính nó và các công trình lân cận, đồng thời đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, và an ninh. Cụ thể, công trình cần phải bảo vệ hành lang kỹ thuật và khu di tích lịch sử.
  4. Thẩm định thiết kế xây dựng: Thiết kế xây dựng công trình phải được thẩm định và phê duyệt trước khi cấp phép, tuân thủ theo Điều 82 Luật Xây dựng.
  5. Hồ sơ đầy đủ: Hồ sơ xin cấp giấy phép phải đầy đủ và phù hợp với các quy định tại Điều 95, 96, và 97 của Luật Xây dựng 2014.
Các điều kiện cấp phép xây dựng mới nhất
Công trình phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình ngoài đô thị

Công trình ngoài đô thị, theo Điều 92 của Luật Xây dựng, cũng có những điều kiện tương tự, với một số yêu cầu bổ sung:

  1. Phù hợp với vị trí dự án: Công trình phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  2. Đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường: Công trình ngoài đô thị cũng phải tuân thủ các yêu cầu bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật như đê điều, năng lượng, giao thông.
  3. Thẩm định thiết kế và hồ sơ đầy đủ: Tương tự như công trình trong đô thị, thiết kế phải được thẩm định và hồ sơ xin cấp phép phải tuân theo các quy định của Luật Xây dựng 2014.

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

Đối với nhà ở riêng lẻ, Điều 93 của Luật Xây dựng quy định các điều kiện cấp phép xây dựng như sau:

  1. Phù hợp với quy hoạch và mục đích sử dụng đất: Nhà ở phải tuân thủ quy hoạch chi tiết xây dựng, và phù hợp với mục đích sử dụng đất theo pháp luật về đất đai.
  2. Đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường: Các yêu cầu về an toàn công trình, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ các công trình lân cận vẫn được áp dụng.
  3. Thẩm định thiết kế và hồ sơ đầy đủ: Thiết kế của nhà ở riêng lẻ cũng phải được thẩm định, và hồ sơ đề nghị cấp phép phải đầy đủ.
  4. Phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc: Đối với các khu vực đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, nhà ở phải tuân thủ quy chế quản lý kiến trúc đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.
  5. Quy hoạch xây dựng tại nông thôn: Đối với nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, công trình cần phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn

Giấy phép xây dựng có thời hạn được cấp cho các công trình thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng chưa thực hiện, hoặc khi có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước. Các điều kiện này bao gồm:

  1. Phù hợp với quy hoạch phân khu: Công trình phải phù hợp với quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt, và phải tuân thủ thời gian tồn tại của công trình theo quy hoạch.
  2. Cam kết phá dỡ khi hết thời hạn: Chủ đầu tư phải cam kết phá dỡ công trình khi hết thời gian tồn tại ghi trong giấy phép xây dựng, nếu không sẽ bị cưỡng chế.
  3. Hỗ trợ phá dỡ theo quy định pháp luật: Trong trường hợp cơ quan nhà nước chưa thực hiện thu hồi đất, chủ đầu tư vẫn có thể tiếp tục sử dụng công trình cho đến khi có quyết định chính thức.

Thẩm quyền cấp phép xây dựng theo quy định mới nhất

Căn cứ theo Điều 103 Luật Xây dựng 2014 và Khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, thẩm quyền cấp phép xây dựng được quy định như sau:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Cấp giấy phép xây dựng cho các công trình yêu cầu giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ các công trình quy định tại khoản 3 của Điều này. Đồng thời, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền phân cấp, ủy quyền cho các cơ quan như Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng trong phạm vi quản lý của từng cơ quan.

Ủy ban nhân dân cấp huyện: Cấp giấy phép xây dựng cho các công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn của mình.

Các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cũng có trách nhiệm điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng khi cần thiết.

Trong trường hợp cơ quan cấp phép không thu hồi giấy phép xây dựng không đúng quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép đó.

Các bước thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng

Trong hệ thống pháp luật về xây dựng, quy định về cấp phép xây dựng là một trong những nội dung then chốt, đảm bảo hoạt động xây dựng được thực hiện đúng quy hoạch, đúng pháp luật. Năm 2025, quy trình xin cấp giấy phép xây dựng tiếp tục được hoàn thiện nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo kiểm soát chặt chẽ. Dưới đây là quy trình chuẩn mà chủ đầu tư cần nắm rõ:

1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Chủ đầu tư cần chuẩn bị bộ hồ sơ cấp phép xây dựng đầy đủ theo loại công trình, bao gồm đơn đề nghị cấp phép, bản vẽ thiết kế cơ sở, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, báo cáo khảo sát địa hình,… Các giấy tờ này cần tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật xây dựng và phù hợp với quy hoạch xây dựng tại khu vực dự kiến triển khai.

Các bước thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng
Quy định về cấp phép xây dựng là một trong những nội dung then chốt, đảm bảo hoạt động xây dựng được thực hiện đúng quy hoạch, đúng pháp luật

2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ sẽ cấp giấy biên nhận. Nếu chưa đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận sẽ hướng dẫn chi tiết để chủ đầu tư bổ sung kịp thời, tránh làm kéo dài quy trình cấp phép.

3. Thẩm định và kiểm tra thực địa
Trong vòng 7 ngày làm việc, cơ quan chức năng tiến hành thẩm định hồ sơ và khảo sát hiện trạng thực tế để xác minh tính chính xác. Các thiếu sót trong hồ sơ sẽ được thông báo một lần để chủ đầu tư điều chỉnh.

4. Lấy ý kiến liên ngành (nếu cần)
Đối với những công trình đặc thù, liên quan đến lĩnh vực hạ tầng, giao thông, môi trường,… cơ quan cấp phép xây dựng sẽ gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan chuyên ngành.

5. Trả lời ý kiến từ cơ quan liên quan
Trong 12 ngày làm việc, các đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm phản hồi. Nếu không có ý kiến đúng hạn, mặc định được hiểu là đã đồng ý theo quy định của pháp luật.

6. Cấp giấy phép xây dựng
Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép trong thời hạn 15 – 30 ngày tùy theo loại công trình. Trường hợp cần bổ sung thông tin, thời gian có thể kéo dài thêm 10 ngày nhưng phải thông báo rõ ràng lý do bằng văn bản.

7. Nhận kết quả và hoàn tất nghĩa vụ tài chính
Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng tại nơi đã nộp hồ sơ, kèm theo bản vẽ có xác nhận và thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí theo quy định. Trường hợp không được cấp phép, cơ quan chức năng phải trả lời rõ bằng văn bản.

Toàn bộ quy trình này là nền tảng pháp lý đảm bảo việc triển khai công trình đúng pháp luật, minh bạch, giảm thiểu rủi ro pháp lý cho nhà đầu tư.

Những bất cập thường gặp trong quá trình xin cấp phép xây dựng

Trong quá trình thực hiện các thủ tục cấp phép xây dựng, nhiều sai phạm có thể phát sinh, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu lực pháp lý của giấy phép cũng như tính an toàn, bền vững của công trình. Một số lỗi điển hình gồm:

  • Vi phạm quy chuẩn kỹ thuật: Cấp phép cho công trình không đáp ứng yêu cầu về phòng cháy chữa cháy, an toàn kết cấu, bảo vệ môi trường hoặc quy định pháp luật xây dựng hiện hành.
  • Hồ sơ không trung thực: Việc cung cấp tài liệu giả mạo, thông tin sai lệch để hợp thức hóa điều kiện cấp phép là hành vi phổ biến nhưng vi phạm nghiêm trọng.
  • Thẩm định sơ sài: Quá trình kiểm tra hồ sơ thiếu chặt chẽ dẫn đến việc cấp phép cho dự án chưa đủ điều kiện pháp lý hoặc kỹ thuật.
  • Cấp phép ngoài thẩm quyền: Một số trường hợp giấy phép được ký bởi cá nhân hoặc đơn vị không đủ thẩm quyền theo quy định pháp luật.
  • Thiếu minh bạch, công khai: Việc không công bố thông tin rõ ràng, thiếu sự giám sát từ cộng đồng gây nghi ngờ về tính minh bạch của quy trình cấp phép xây dựng.
  • Mâu thuẫn với quy hoạch đô thị: Cấp phép cho công trình không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng được duyệt.
  • Thiếu liên kết giữa các cơ quan: Sự phối hợp kém giữa các đơn vị như Sở Xây dựng, Phòng Tài nguyên môi trường, UBND cấp quận/huyện dễ dẫn đến chồng chéo, sai sót.

Việc hiểu rõ những vấn đề này là bước đầu quan trọng để đảm bảo quy định về cấp phép xây dựng được thực thi đúng pháp luật, góp phần quản lý phát triển đô thị bền vững.

Dù bạn là chủ đầu tư, kiến trúc sư hay cá nhân đang chuẩn bị xây nhà, hiểu đúng và làm đúng ngay từ khâu xin phép sẽ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí và tránh rủi ro pháp lý. Đừng để thủ tục hành chính cản trở giấc mơ xây dựng của bạn — theo dõi ngay chuyên mục Tài nguyên công cụ của chúng tôi để luôn cập nhật thông tin mới nhất!

Banner

Có thể bạn cũng thích

Về KIẾN TRÚC.VN

Kientruc.vn là trang thông tin dành riêng cho những ai đam mê kiến trúc và xây dựng, nơi hội tụ của những ý tưởng sáng tạo, giải pháp đột phá, và niềm đam mê cháy bỏng với nghề. Hơn cả một nền tảng trực tuyến, chúng tôi mong muốn trở thành người bạn đồng hành, kết nối kiến trúc sư, kỹ sư, chủ đầu tư, giữ lửa đam mê và chung tay tạo nên những công trình đẹp làm rạng danh Việt Nam.

©2006-2025. All Right Reserved. Designed and Developed by kientruc.vn.